X

600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới

Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that A. suffer from loud or persistent sounds at sea B. can communicate with each other via sound wa


Câu hỏi:

Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that

A. suffer from loud or persistent sounds at sea
B. can communicate with each other via sound waves
C. can survive earthquakes because of their large bodies
D. are forced to migrate because of water pollution

Trả lời:

Thông tin: The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.

Dịch:

Các đại dương rộng và sâu đến nỗi cho đến gần đây, người ta vẫn cho rằng mặc dù có bao nhiêu rác thải vào chúng, thì ảnh hưởng sẽ không đáng kể. Những người ủng hộ việc vứt rác ở các đại dương thậm chí còn có một cụm từ: "Giải pháp ô nhiễm là sự pha loãng."Ngày nay, chúng ta không cần phải nhìn xa hơn vùng chết ở New Jersey hình thành mỗi mùa hè ở đồng bằng sông Mississippi, hoặc dải phân hủy nhựa dẻo ở Bắc Thái Bình Dương dài đến hàng nghìn dặm để thấy rằng chính sách "pha loãng" đã giúp một hệ sinh thái đại dương từng phát triển mạnh trên bờ vực sụp đổ.Có bằng chứng cho thấy các đại dương đã phải chịu đựng dưới bàn tay của nhân loại hàng thiên niên kỷ. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy sự suy thoái, đặc biệt là các khu vực ven biển, đã tăng nhanh chóng trong ba thế kỷ qua khi việc xả thải công nghiệp và dòng chảy từ các trang trại và các thành phố ven biển đã tăng lên.Ô nhiễm là sự ra đời của các chất ô nhiễm có hại nằm ngoài chuẩn mực cho một hệ sinh thái nhất định. Các chất gây ô nhiễm do con người tạo ra từ các đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hoá học, chất tẩy rửa, dầu, nước thải, chất dẻo và các chất rắn khác. Nhiều trong số các chất gây ô nhiễm này tích tụ ở độ sâu của đại dương, nơi chúng được các sinh vật biển nhỏ tiêu thụ và đưa vào chuỗi thức ăn.Nhiều chất ô nhiễm đại dương được thải ra môi trường xa bờ biển. Ví dụ, các loại phân bón giàu nitơ do nông dân dùng trong nội địa cuối cùng thải ra ở các dòng suối địa phương, sông ngòi, nước ngầm và cuối cùng được lưu giữ ở các cửa sông, vịnh và đồng bằng. Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra các tảo khổng lồ làm oxy trong nước, để lại các khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển có thể tồn tại.Các chất thải rắn như túi, bọt và các mặt hàng khác đổ vào các đại dương từ đất liền hay trên các tàu biển thường bị các loài động vật có vú, cá và chim tưởng nhầm là thức ăn. Những lưới đánh cá bị bỏ trôi dạt trong nhiều năm, bẫy cá và động vật có vú. Ở một số khu vực, dòng hải lưu san lấp hàng nghìn tỷ đồ nhựa phân huỷ và các rác thải khác thành những địa bàn đầy rác rộng lớn, xoáy tít. Một ở Bắc Thái Bình Dương, được gọi là Thùng rác Thái Bình Dương, được ước tính là bằng kích thước của Texas.Ô nhiễm không phải lúc nào cũng theo lẽ tự nhiên. Trong bộ phận của nước, sóng âm có thể truyền đi không hề suy giảm hàng dặm. Sự hiện diện ngày càng tăng của âm thanh lớn hoặc dai dẳng từ các tàu, thiết bị sonar, giàn khoan dầu, và thậm chí từ các nguồn nhiên liệu tự nhiên như động đất có thể phá vỡ mô hình chuyển đổi, giao tiếp và sinh sản của nhiều động vật biển, đặc biệt là động vật có vú dưới nước như cá voi và cá heo.

Xem thêm bài tập Tiếng anh có lời giải hay khác:

Câu 1:

If you want my advice, I would forget about buying a new house. => If I ______.

Xem lời giải »


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

If you need my advice, I would forget about buying a new house.

Xem lời giải »


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The fire will go out unless we put some more wood on.

Xem lời giải »


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

All visitors are kept out of the conservation area.

Xem lời giải »


Câu 5:

Like many other baby birds, ducklings are blind _______ birth.

Xem lời giải »


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Architecture has social purposes and meets practical needs by means of combining art and technological innovations. In building construction, however, an emergence of new materials does not make its precursors obsolete, and architectural knowledge is cumulative. The fact that today much is constructed from prefabricated concrete does not do away with brick. Furthermore, despite dramatic changes and increased technological sophistication of architectural design and construction, the essential apparatus of erecting a building has remained rooted in preindustrial traditional practices passed down during the millennia. The social and utilitarian expectations of structures are largely based on elemental demands of keeping out elements and enemies, ameliorating the extremes of heat, and avoiding the instruction of wind, precipitation, and pests. Gravity, air pressure, and earthquakes can induce tensions that have to be accounted for when constructing functional enclosed space. Vertical stacking of masonry materials causes compression that can lead to important problems when a structure is spanned to build a roof and connect walls. Arches, vaults, and domes were specifically developed to alleviate the compression by directing the spanning element along a curve rather than a straight line. Building suspension structures, dams, and tunnels became possible in the nineteenth century with the increased availability of steel that could reinforce structural frames and enable them to withstand natural forces previously believed to be insurmountable.Functional evolutions of modern buildings create new demands on the analysis of structural behavior and engineering. Few occupants of skyscrapers view elevators as elaborate systems of vertical transportation. Humidity and temperature control, forced ventilation, natural and artificial lighting, sanitation and disposal of waste, electrical wiring, and fire prevention make very tall constructions engineering marvels that also must be aesthetically pleasing and physically convenient.Erecting a structure involves a great deal more than merely attending to the aesthetics and psychological experience of architectural space. The shape, size, and incombustibility of locally available construction materials fostered developments of specific technologies, and brick and stone masonry have evolved in response to the need for structural durability. Advances in civil engineering and knowledge associated with properties of building materials combine to lead to innovations in architectural design. Tools and skills required to exploit easily obtainable materials have continued to inform the development of modern industrialized technologies.

The purpose of paragraph 3 is to suggest that ________.

Xem lời giải »


Câu 7:

The word "fostered" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.

Xem lời giải »


Câu 8:

The word “ withstand" in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.

Xem lời giải »