Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing. 1. What is the routine? 2. How often / When do you do it?
Câu hỏi:
Đề bài: Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.
1. What is the routine?
2. How often / When do you do it?
3. What are the activities? What does each family member do?
4. How do you feel about the routine?
Trả lời:
Gợi ý: In my family, we have a few routines to follow, one of which is having breakfast together. Every morning, we get up at 6:00. My sister and I help my mum prepare breakfast. My mum often cooks rice, meat or fish and vegetables for breakfast. Sometimes, we have bread, eggs, and butter for a change. She says a big meal in the early morning will help us work or study better during the day. My dad gets up a bit later and helps with laying the table. At about 6:45, we all sit down and have the meal together. During breakfast, we talk about what each of us is going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about what we should do at school. At 7:30, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister and helps me more prepared for the day.
Dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi có một vài thói quen cần tuân theo, một trong số đó là ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi thức dậy lúc 6:00. Tôi và chị gái giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng. Đôi khi, chúng tôi có bánh mì, trứng và bơ để thay đổi. Cô ấy nói rằng một bữa ăn lớn vào sáng sớm sẽ giúp chúng ta làm việc hoặc học tập tốt hơn trong ngày. Bố tôi dậy muộn hơn một chút và giúp dọn bàn. Khoảng 6:45, tất cả chúng tôi ngồi xuống và dùng bữa cùng nhau. Trong bữa sáng, chúng ta nói về những việc mỗi người chúng ta sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về những gì chúng tôi nên làm ở trường. Vào lúc 7:30, tất cả chúng tôi rời nhà để đi làm hoặc đi học. Ăn sáng với gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi với bố mẹ và chị hơn và giúp tôi chuẩn bị nhiều hơn cho ngày mới.
Xem thêm bài tập Tiếng anh có lời giải hay khác:
Câu 1:
I offered to help her but she said: ‘’No, thanks’’ (TURNED)
Xem lời giải »
Câu 2:
You will catch a cold if you don't keep your feet dry => Unless
Xem lời giải »
Câu 3:
Write about the famous place in Vietnam you have visited
Xem lời giải »
Câu 4:
Choose the underlined words or phrases that are not correct in standards written English
He made his first film when he is 12 years old
Xem lời giải »
Câu 5:
Đề bài: Write a passage of (120-150 words ) about the change of Vietnamese countryside or your village, hometown.
You may write it with your own ideas or answer the questions below as some clues for your passage.
- Has the countryside changed positively or negatively or both of them?
- How about positive changes to the countryside?
- What about negative ones?
Xem lời giải »
Câu 6:
Đề bài: Fill in the blank with a suitable word given below.
get over / set up / metropolitan / go round / feature / packed / round-about / melting pot / keep up with / find out
1. This medicine will help you …………………. from your illness.
2. Some people believe that skyscrapers are a …………………. of big cities.
3. We have to …………………. more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.
4. HCM city is like a …………………. of people from different areas.
5. While visiting Da Nang, we …………………. all the World Heritage Sites nearby.
6. You need to …………………. the key; otherwise, we can’t get into our home.
7. The ………………. is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.
8. It is difficult to …………………. the rapid pace of change in big cities.
9. The …………………. area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.
10. During the morning and evening rush hours, cities often become ……………… with people and vehicles.
Xem lời giải »
Câu 7:
Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions
We had spent nearly all our money. So we couldn’t afford to stay in a hotel
Xem lời giải »
Câu 8:
Đề bài: You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, CD2 choose the correct answer (A, B, or C) (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, CD2 chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C))
Xem lời giải »