150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai có đáp án cực hay (nâng cao - Phần 3)
150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai có đáp án cực hay (nâng cao - Phần 3)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai có đáp án cực hay (nâng cao - Phần 3) bám sát đề thi THPT Quốc gia các năm trở lại đây giúp học sinh ôn trắc nghiệm Tiếng Anh đạt kết quả cao.
Câu 1: By the mid-nineteenth century, land was such expensive in large cities that architects began to conserve space by designing skyscrapers.
(A) By the mid-nineteenth century
(B) Such expensive
(C) Conserve
(D) By designing
Đáp án B ⇒ so expensive
Giải thích: cấu trúc so adj that mệnh đề: quá như thế nào... đến nỗi mà...
Câu 2: He has a great deal of books most of which are on science and technology.
(A) A great deal of
(B) Most of
(C) Which
(D) Are on
Đáp án A ⇒ a large number of
Giải thích: books là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với a great deal of
Câu 3: Increasing involvement in agriculture by large corporations has resulted in what is known as agribusiness-that is, agriculture with business techniques, including heavy capitalization, specialization of production, and to control all stages of the operation.
(A) By large corporations
(B) Has resulted in
(C) Known as
(D) To control
Đáp án D ⇒ controlled
Giải thích: đây là 1 vế câu song song với has resulted in, là động từ chính trong câu.
Câu 4: There are much kinds of books in my school library,but readers cannot borrow them.
(A) Are
(B) Much
(C) In
(D) Cannot
Đáp án B ⇒ many
Giải thích: kinds là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với much, mà phải dùng many
Câu 5: Because they had spent too many time considering the new contract, the students lost the chance to lease the apartment.
(A) Because
(B) Too many
(C) Considering
(D) To lease
Đáp án B ⇒ too much
Giải thích: time là danh từ không đếm được nên không đi với many, mà phải dùng much
Câu 6: Mother’s Day is the day when children show their love on their mother on.
(A) Mother’s Day
(B) The day
(C) When
(D) On
Đáp án D ⇒ bỏ on
Giải thích: mệnh đề quan hệ chỉ thời gian, when = on which
Câu 7: The chemistry instructor explained the experiment in such of a way that it was easily understood.
(A) In
(B) Such of a way that
(C) Was
(D) Easily understood
Đáp án B ⇒ such a way that
Giải thích: cấu trúc such (a/an) + tính từ + danh từ + that mệnh đề: quá...đến nỗi mà
Câu 8: The workers went on strikes because of they thought their wages were low.
(A) On
(B) Because of
(C) Thought
(D) Were
Đáp án B ⇒ because
Giải thích: sau because + mệnh đề S V
Câu 9: Sex's education is instituted to help the student understandthe process of maturation, to eliminate anxieties related to development, to learn values, and to prevent disease.
(A)Sex’s education
(B) Understand
(C) To eliminate anxieties
(D) Related
Đáp án A ⇒ sexual education
Giải thích: ta chỉ dùng sở hữu cách với các danh từ chỉ người. Cụm sexual education: giáo dục giới tính.
Câu 10: Did you say that you will have a lot of things to do the following week ?
(A) That
(B) Will
(C) To do
(D) the following
Đáp án B ⇒ would
Giải thích: đây là câu gián tiếp nên động từ cần lùi thời
Câu 11: Despite she was in her middle age, she looked very graceful and charming.
(A) Despite
(B) In
(C) Looked
(D) Graceful
Đáp án A ⇒ although
Giải thích: despite + N, ở đây ta có một mệnh đề nên phải dùng although với nghĩa “mặc dù”.
Câu 12: In today's competitive markets, even small businesses had better to advertise on TV and radio in order to gain a share of the market.
(A) Today’s
(B) To advertise
(C) On
(D) To gain
Đáp án B ⇒ advertise
Giải thích: cấu trúc had better + V = should + V: nên làm gì
Câu 13: We have been making prepare for our final exammination for two months
(A) Have been making
(B) Prepare
(C) For
(D) Months
Đáp án B ⇒ preparation
Giải thích: cấu trúc make preparation for st: chuẩn bị cho cái gì
Câu 14: The police is looking for the bank robbers who stole a large sum of money from the bank.
(A) Is
(B) Looking for
(C) Who
(D) From
Đáp án A ⇒ are
Giải thích: the police là danh từ số nhiều, chỉ lực lượng cảnh sát nói chung. Nen động từ đi theo cũng phải ỏ dạng số nhiều
Câu 15: Excavations in some villages on the east bank(A) of the Euphrates River have revealed(B) an ancient community that had been laying (C) under later (D) reconstructions of the city of Babylon
(A) On the east bank
(B) Revealed
(C) Had been laying
(D) Later
Đáp án C ⇒ had been lying
Giải thích: “lay” là ngoại động từ mang nghĩa “đặt, để”, cần có tân ngữ đi kèm. Ở đây động từ đúng phải dùng là “lie”: nằm ở
Câu 16: Anyone reproducing copyrighted works without permission of the holders of the copyrights are breaking the law
(A) Reproducing
(B) Are
(C) Breaking
(D) The law
Đáp án B ⇒ Is
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “Anyone” là đại từ bất định đi với động từ số ít nên are ⇒ is
Câu 17: Some of my friends are good at English while other are good at Mathematics.
(A) My friends
(B) At
(C) While
(D) Other
Đáp án D ⇒ others
Giải thích: other + Ns = others: những cái/ người còn lại
Câu 18: 118. In a federal form of government like that of the United States, power is divided between the legislative, executive, and judicial branches.
(A) Like
(B) That of the United States
(C) Is divided
(D) Between
Đáp án D ⇒ into
Giải thích: cấu trúc be divided into: được chia thành
Câu 19: Aristotle, the famous Greek philosopher, believed that the brain was an organ that cooled a heart.
(A) The famous
(B) The brain
(C) An organ
(D) A heart
Đáp án A ⇒ a famous
Giải thích: Danh từ nhắc đến lần đầu tiên trong câu chưa xác định nên không dùng the mà chỉ dùng “a”
Câu 20: When she heard the news, she got so a shock that she dropped her glass.
(A) Heard
(B) News
(C) So
(D) That
Đáp án C ⇒ such
Giải thích: cấu trúc such (a/an) adj N that mệnh đề: quá...đến nỗi mà..
Câu 21: Two weeks are plenty of time to finish the assignment.
(A) Weeks
(B) Are
(C) Plenty of time
(D) To finish
Đáp án A ⇒ is
Giải thích: chủ ngữ là một số lượng, 1 khoảng thòi gian thì động từ chia số ít
Câu 22: Dislike the gorilla, the male adult chimpanzee weighs under 200 pounds.
(A) Dislike
(B) Male
(C) Under
(D) Pounds
Đáp án A⇒ unlike
Giải thích: cấu trúc unlike + N: khác với
Dislike là động tù, không đứng đầu câu ở dạng nguyên thể
Câu 23: If the goal keeper had playing better, they would not have lost the game.
(A) If
(B) Goal keeper
(C) Had playing
(D) Would not have lost
Đáp án C ⇒ had played
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + Had PII, S would have PII
Câu 24: If today is Sunday, we would have a lot of fun at the camping site.
(A) Is
(B) Would have
(C) Fun
(D) At
Đáp án A ⇒ were
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 2 với tobe: If S + were + adj/N, S would V
Câu 25: To reduce pollution, we have to stop using many things that makes our life comfortable.
(A) To reproduce pollution
(B) Using
(C) Makes
(D) Comfortable
Đáp án C ⇒ make
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that makes our life comfortable” bổ nghĩa cho many things, nên make phải chia ở dạng số nhiều.
Câu 26: My mother doesn’t care how much does the washing machine cost because she is going to buy it anyway.
(A) Doesn’t care
(B) Does the washing machine cost
(C) Because
(D) going to buy
Đáp án B ⇒ the washing machine costs
Giải thích: mệnh đề danh ngữ: WH-ques + S + V làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Vì kết thúc câu không phải dấu “?” nên không cần đảo trợ động từ như cấu trúc câu hỏi thông thường.
Câu 27: It is very difficult for human beings fighting pollution.
(A) Difficult
(B) For
(C) Beings
(D) Fighting
Đáp án D ⇒ to fight
Giải thích: cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Câu 28: Reading several books on that subject, Bill considered himself an expert.
(A) Reading
(B) Books on
(C) Considered himself
(D) Expert
Đáp án A ⇒ having read
Giải thích: Ta thấy động từ vế sau ở thời quá khứ “Bill tự coi mình là một chuyên gia”, nên việc đọc sách đã xảy ra trước đó, cần chia ở dạng having PII để diễn tả sự lệch thời
Câu 29: Ralph wishes that he went to the bank this morning before he went to work.
(A) Wishes that
(B) Went
(C) Before
(D) Went to work
Đáp án B ⇒ had been
Giải thích: cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V(qkht)
Câu 30: The company did not want to hire a man that his experiment was so limited.
(A) The
(B) Want to hire
(C) That his
(D) So limited
Đáp án C ⇒ whose
Giải thích: mệnh đề quan hệ sở hữu whose. Ta không dùng that hay which + tính từ sở hữu trước danh từ mà phải dùng whose
Câu 31: Mrs. Alien was concerned about me having to drive so far every day.
(A) About
(B) Me having
(C) So far
(D) Everyday
Đáp án B ⇒ my having
Giải thích: Ving được hiểu là một danh động từ, mà trước danh động từ ta cần dùng tính từ sở hữu.
Câu 32: In very early times, people around the fire were entertained by storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victory.
(A) Times
(B) Around
(C) Were entertained
(D) Victory
Đáp án D ⇒ victories
Giải thích: Các danh từ nối với nhau bỏi “and” cần ở cùng dạng thức. Ta thấy actions số nhiều nên ta cần chueyenr victories về dạng số nhiều theo nguyên tác song song
Câu 33: The children next door are a real nuisance. Their football is always coming on the fence and damaging the flowers in my garden.
(A) Next door
(B) A real nuisance
(C) On
(D) Damaging
Đáp án C ⇒ over
Giải thích: on nghĩa là “ở trên”, là giới từ chỉ vị trí tĩnh, không đi với come. Ở đây quả bóng bay qua hàng rào, nên giới từ over là phù hợp.
Câu 34: Mai and Lan have a row because they have misunderstood one another.
(A) Have
(B) Because
(C) Misunderstood
(D) One another
Đáp án D ⇒ each other
Giải thích: each other: lẫn nhau (trong số 2 người/vật)
Câu 35: The workers are building a new bridge which is 150 meters in high
(A) Building
(B) A new bridge
(C) Which
(D) High
Đáp án D ⇒ height
Giải thích: sau giới từ là danh từ
Cách nói chiều cao: S + be + chiều cao + high/ in height
Câu 36: When you are writing or speaking English it is important to use language that includes both men and women equally the same.
(A) Are
(B) To use
(C) Both
(D) Equally the same
Đáp án D ⇒ equally
Giải thích: Vì equally và the same có cùng trường nghĩa (equally: một cách công bằng, ngang hàng – the same: giống nhau), nên ta không sử dụng cả 2 từ trong cùng một câu.
Câu 37: The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
(A) Well known
(B) Many
(C) Meaning of words
(D) To give
Đáp án D ⇒ giving
Giải thích: Cấu trúc song song, hai động từ “including” và “giving” cùng đi sau giới từ “for” nên to give phải được chuyển về dạng Ving
Câu 38: A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
(A) Is
(B) Long enough
(C) In that
(D) Imaginary
Đáp án C ⇒ in which
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ không đi với that
Câu 39: The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.
(A) The student
(B) Fill in
(C) The
(D) Oral exam
Đáp án B ⇒ filled in
Giải thích: cấu trúc bị động đặc biệt sb have st done: để cho cái gì được làm gì
Câu 40: When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.
(A) When
(B) It
(C) Runs off
(D) Sinking
Đáp án D ⇒ sinks
Giải thích: Cấu trúc song song, 2 vế trước động từ đều chia ở dạng thức thời hiện tại đơn nên sinking phải được chuyển thành sinks
Câu 41: Of all the art-related reference and research library in North America, that of the Metropolitan Museum of Art in New York City is among the largest and most complete.
(A) Of all
(B) Reference and research
(C) Library
(D) That of
Đáp án C ⇒ libraries
Giải thích: Cấu trúc sau “of all” là danh từ số nhiều, nghĩa: trong số tất cả
Câu 42: A warning printed on a makeshift lifebuoy says: “This is not a life-saving device. Children should be accompany by their parents.”
(A) Printed
(B) Makeshift lifebuoy
(C) Device
(D) Accompany
Đáp án A ⇒ accompanied
Giải thích: Cấu trúc câu bị động Be + PII + be sb/st
Câu 43: I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation last year.
(A) I like
(B) Which
(C) Spent
(D) Last
Đáp án B ⇒ where/ in which
Giải thích: Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn. Ta thấy which thường thay cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, ở đây vế sau đã đầy đủ chủ-vị nên ta cần một trạng ngữ.
Câu 44: Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.
(A) Some
(B) Say
(C) Than
(D) Is
Đáp án C ⇒ as
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng: Be as adj as N
Câu 45: It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing
(A) It was
(B) Prehistoric
(C) wheeled vehicles
(D) Appearing
Đáp án A ⇒ appeared
Giải thích: Cấu trúc it + be + not until + thời gian + that + mệnh đề: không...cho đến tận khi...
Câu 46: In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied by disputes labor.
(A)The early 1900’s
(B) Industries
(C) Accompanied by
(D) Labor
Đáp án C ⇒ was accompanied by
Giải thích: Đây là câu bị động thời quá khứ đơn, cấu trúc S + be(was/were) PII + by sb/st
Câu 47: Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.
(A) Looking
(B) The village
(C) Dotted
(D) Fireballs
Đáp án A ⇒ looked
Giải thích: Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động
Câu 48: Since January this year, Joe has suffered two injuries, one to his ankle and the other in New York.
(A) Since
(B) Has suffered
(C) One to
(D) In New York
Đáp án D ⇒ to his elbow
Giải thích: Câu đề cập đến “2 injuries” mà Joe gặp phải, 1 vết thương ở mắt cá chân, vết thương kia sẽ sở một bộ phận cơ thể khác, cứ không thể nói là ở New York.
Câu 49: Women in many parts of the world have had lower status than men, which the extent of the gap between genders varies across cultures and times.
(A) Many
(B) Lower
(C) Which
(D) Across cultures and times
Đáp án C ⇒ but
Giải thích: dễ dàng đọc thấy 2 cế câu không có quan hệ bổ sung mà là quan hệ tương phản. Vì vậy dùng but trong trường hợp này sẽ hợp lý hơn.
Câu 50: The Games' organizers faced significant bed shortages because the record number of more than 13,000 athletes and officials who attended the 2006 Games
(A) Faced
(B) Bed shortage
(C) Because
(D) Attended
Đáp án C ⇒ because of
Giải thích: Because + mệnh đề, because of + N. Cụm từ “the record number of more than 13,000 athletes and officials” là một cụm danh từ nên ta dùng với because of