Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1 (có đáp án): Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1 (có đáp án): Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Cánh diều
Câu 1: Độ dịch chuyển là
A. độ dài quãng đường vật di chuyển.
B. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định.
C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.
D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển.
Câu 2: Tốc độ trung bình là
A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
C. cho biết hướng của chuyển động.
D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm.
Câu 3: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?
A. 90 km/h.
B. 0,1 km/h.
C. 10 km/h.
D. 6 km/h.
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo của tốc độ?
A. km/h.
B. m/s.
C. m/s2.
D. hải lí/giờ.
Câu 5: Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?
A. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn.
B. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động.
D. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?
A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h.
B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h.
C. Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm.
D. Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam.
Câu 7: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 0.
B. AB.
C. 2AB.
D. AB2.
Câu 8: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 17 km.
B. -7 km.
C. 7 km.
D. -17 km.
Câu 9: Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là
A. chiều dài tấm chắn cổng quang điện.
B. độ dài của xe.
C. quãng đường từ lúc xe bắt đầu chuyển động đến khi bắt đầu đi vào cổng quang điện.
D. quãng đường từ lúc xe đi ra khỏi cổng quang điện cho đến khi dừng lại.
Câu 10: Phát biểu: “Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam” nói về đại lượng nào?
A. Vận tốc.
B. Quãng đường.
C. Tốc độ.
D. Độ dịch chuyển.
Câu 1:
Độ dịch chuyển là
A. độ dài quãng đường vật di chuyển.
B. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định.
C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.
D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển.
Câu 2:
Tốc độ trung bình là
A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
C. cho biết hướng của chuyển động.
D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm.
Câu 3:
Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?
A. 90 km/h.
B. 0,1 km/h.
C. 10 km/h.
D. 6 km/h.
Câu 4:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo của tốc độ?
A. km/h.
B. m/s.
C. m/s2.
D. hải lí/giờ.
Câu 5:
Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?
A. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn.
B. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động.
D. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?
A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h.
B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h.
C. Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm.
D. Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam.
Câu 7:
Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 0.
B. AB.
C. 2AB.
D. AB2.
Câu 8:
Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 17 km.
B. -7 km.
C. 7 km.
D. -17 km.
Câu 9:
Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là
A. chiều dài tấm chắn cổng quang điện.
B. độ dài của xe.
C. quãng đường từ lúc xe bắt đầu chuyển động đến khi bắt đầu đi vào cổng quang điện.
D. quãng đường từ lúc xe đi ra khỏi cổng quang điện cho đến khi dừng lại.
Câu 10:
Phát biểu: “Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam” nói về đại lượng nào?
A. Vận tốc.
B. Quãng đường.
C. Tốc độ.
D. Độ dịch chuyển.