Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài mở đầu (có đáp án 2024): Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài mở đầu (có đáp án 2024): Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí - Cánh diều
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là
A. các tế bào, sinh vật.
B. chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.
C. các phản ứng hóa học.
D. các công thức, phương trình, hàm số của toán học.
Câu 2: Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn trong nhà trường phổ thông?
A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Đâu không phải là ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
D. Chế tạo pin mặt trời.
Câu 4: Sai số hệ thống là
A. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
B. sai số do con người tính toán sai.
C. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo.
D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
Câu 5: Kết quả của một phép đo được viết như thế nào?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 6: Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau:
A. 237,57159.
B. 237.
C. 237,5.
D. 237,57.
Câu 7: Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi (s) | |||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
0,345 |
0,346 |
0,342 |
0,343 |
Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 0,344 s.
B. 0,345 s.
C. 0,346 s.
D. 0,343 s.
Câu 8: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Cho phép sử dụng lửa.
B. Cảnh báo bề mặt nóng.
C. Cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
D. Cảnh báo chất độc.
Câu 9: Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?
A. Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
B. Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Rút ra kết luận.
C. Quan sát, suy luận Hình thành giả thuyết Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
Câu 10: Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi (s) | |||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
0,345 |
0,346 |
0,342 |
0,343 |
Sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 0,015 s.
B. 0,0015 s.
C. 0,006 s.
D. 0,024 s.
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là
A. các tế bào, sinh vật.
B. chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.
C. các phản ứng hóa học.
D. các công thức, phương trình, hàm số của toán học.
Câu 2:
Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn trong nhà trường phổ thông?
A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3:
Đâu không phảilà ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
D. Chế tạo pin mặt trời.
Câu 4:
Sai số hệ thống là
A. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
B. sai số do con người tính toán sai.
C. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo.
D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
Câu 6:
Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau:
A. 237,57159.
B. 237.
C. 237,5.
D. 237,57.
Câu 7:
Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi (s) |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
0,345 |
0,346 |
0,342 |
0,343 |
Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 0,344 s.
B. 0,345 s.
C. 0,346 s.
D. 0,343 s.
Câu 8:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Cho phép sử dụng lửa.
B. Cảnh báo bề mặt nóng.
C. Cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
D. Cảnh báo chất độc.
Câu 9:
Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?
A. Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
B. Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Rút ra kết luận.
C. Quan sát, suy luận Hình thành giả thuyết Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
Câu 10:
Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi (s) |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
0,345 |
0,346 |
0,342 |
0,343 |
Sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 0,015 s.
B. 0,0015 s.
C. 0,006 s.
D. 0,024 s.