Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 6 (có đáp án): Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 6 (có đáp án): Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Cánh diều
Câu 1: Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
A. song song với trục quay.
B. cắt trục quay.
C. nằm trong mặt phẳng song song trục quay.
D. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 2: Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
A. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
B. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
C. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
D. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 3: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
B. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
D. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
Câu 4: Ngẫu lực là hai lực song song,
A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 5: Chọn câu sai.
A. Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
B. Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
C. Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
D. Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.
Câu 6: Một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60° so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m/s2.
A. TBC = ; TAB = .
B. TBC = ; TAB = .
C. TBC = ; TAB = .
D. TBC = ; TAB = 10 (N).
Câu 7: Cho hai lực F1, F2 song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn 20 cm, với F1 = 15 N và có hợp lực F = 25 N. Xác định lực F2 và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
A. F2 = 10 N, d2 = 12 cm.
B. F2 = 30 N, d2 = 22 cm.
C. F2 = 5 N, d2 = 10 cm.
D. F2 = 20 N, d2 = 2 cm.
Câu 8: Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài l,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 m/s2.
A. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
B. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
C. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
D. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
Câu 9: Xác định hợp lực F của hai lực song song F1, F2 đặt tại A, B biết F1 = 2 N, F2 = 6 N, AB = 4 cm. Xét trường hợp hai lực cùng chiều.
A. có giá qua O cách B 3 cm, cách A l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 8 N.
B. có giá qua O cách A 3 cm, cách B l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 8 N.
C. có giá qua O cách A 3 cm, cách B l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 15 N.
D. có giá qua O cách B 3 cm, cách A l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 6 N.
Câu 10: Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình bên.
A. Cách mép trái một đoạn 36,25 cm.
B. Cách mép trái một đoạn 30,2 cm.
C. Cách mép phải một đoạn 25,4 cm.
D. Cách mép phải một đoạn 15,6 cm.
Câu 1:
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
A. song song với trục quay.
B. cắt trục quay.
C. nằm trong mặt phẳng song song trục quay.
D. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 2:
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
A. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
B. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
C. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
D. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 3:
Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
B. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
D. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
Câu 4:
Ngẫu lực là hai lực song song,
A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 5:
Chọn câu sai.
A. Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
B. Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
C. Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
D. Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.
Câu 6:
Một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60° so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m/s2.
A. TBC = ; TAB = .
B. TBC = ; TAB = .
C. TBC = ; TAB = .
D. TBC = ; TAB = 10 (N).
Câu 7:
Cho hai lực F1, F2 song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn 20 cm, với F1 = 15 N và có hợp lực F = 25 N. Xác định lực F2 và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
A. F2 = 10 N, d2 = 12 cm.
B. F2 = 30 N, d2 = 22 cm.
C. F2 = 5 N, d2 = 10 cm.
D. F2 = 20 N, d2 = 2 cm.
Câu 8:
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài l,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 m/s2.
A. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
B. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
C. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
D. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
Câu 9:
Xác định hợp lực F của hai lực song song F1, F2 đặt tại A, B biết F1 = 2 N, F2 = 6 N, AB = 4 cm. Xét trường hợp hai lực cùng chiều.
A. có giá qua O cách B 3 cm, cách A l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 8 N.
B. có giá qua O cách A 3 cm, cách B l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 8 N.
C. có giá qua O cách A 3 cm, cách B l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 15 N.
D. có giá qua O cách B 3 cm, cách A l cm, cùng chiều với và có độ lớn F = 6 N.
Câu 10:
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình bên.
A. Cách mép trái một đoạn 36,25 cm.
B. Cách mép trái một đoạn 30,2 cm.
C. Cách mép phải một đoạn 25,4 cm.
D. Cách mép phải một đoạn 15,6 cm.