Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2 (có đáp án): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2 (có đáp án): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Cánh diều
Câu 1: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
Câu 2: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
Câu 3: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.105 J.
B. 2,4.105 J.
C. 3,6.105 J.
D. 2,4.104 J.
Câu 4: Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s.
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 5: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao
A. 0,4 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m.
Câu 6: Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động với vận tốc không đổi v0.
D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 7: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?
A. 0 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 1 J.
Câu 8: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,6 m.
D. 2 m.
Câu 9: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 0,32 m/s.
B. 36 km/h.
C. 36 m/s.
D. 10 km/h.
Câu 10: Thế năng hấp dẫn là đại lượng
A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 1:
Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
Câu 2:
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
Câu 3:
Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.105 J.
B. 2,4.105 J.
C. 3,6.105 J.
D. 2,4.104 J.
Câu 4:
Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s.
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 5:
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao
A. 0,4 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m.
Câu 6:
Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động với vận tốc không đổi v0.
D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 7:
Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?
A. 0 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 1 J.
Câu 8:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,6 m.
D. 2 m.
Câu 9:
Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 0,32 m/s.
B. 36 km/h.
C. 36 m/s.
D. 10 km/h.
Câu 10:
Thế năng hấp dẫn là đại lượng
A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.