Trắc nghiệm Vật lí 10 Chủ đề 4 (có đáp án): Động lượng - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Chủ đề 4: Động lượng sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10
Trắc nghiệm Vật lí 10 Chủ đề 4 (có đáp án): Động lượng - Cánh diều
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm
Câu 2:
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
B. các nội lực từng đôi một trực đối.
C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Câu 4:
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng:
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 5:
Một vật 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 60 kg.m/s.
B. 61,5 kg.m/s.
C. 57,5 kg.m/s.
D. 58,8 kg.m/s.
Câu 6:
Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:
A. và cùng phương, ngược chiều.
B. và cùng phương, cùng chiều.
C. và hợp với nhau góc 300.
D. và vuông góc với nhau.
Câu 7:
Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1kg. Biết vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s).
B. 7 (kg.m/s).
C. 1 (kg.m/s).
D. 5 (kg.m/s).
Câu 8:
Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 4 kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định giá trị vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
A. 10 m/s.
B. 15 m/s.
C. 1 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 1:
Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:
A. 1 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 0,25 m/s.
D. 0,75 m/s.
Câu 2:
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2 m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1 m/s. Tính vận tốc v1?
A. 1 (m/s).
B. 2 (m/s).
C. 4 (m/s).
D. 3 (m/s).
Câu 3:
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 5 kg chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s và v2 = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v1 và v2 cùng phương, ngược chiều:
A. 0 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 10 kg.m/s.
Câu 4:
Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là
A. −3 m/s.
B. 3 m/s.
C. l,2 m/s.
D. −l,2 m/s.
Câu 5:
Một búa máy có khối lượng 300 kg rơi tự do từ độ cao 31,25 m vào một cái cọc có khối lượng 100 kg, va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
A. 15,75 m /s.
B. 14,75 m/s.
C. 13,75 m/s.
D. 18,75 m/s.
Câu 6:
Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.
A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.
Câu 7:
Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 8:
Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?
A. Trang trí.
B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
D. Cung cấp khí cho các bánh xe.
Câu 9:
Một búa máy có khối lượng m1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng m2 = 100 kg. Va chạm là mềm. Lấy g = 10 m/s2. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.
A. 8,4%.
B. 7,3 %.
C. 6 %.
D. 3 %.
Câu 10:
Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là 15 kg và 5 kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 400(m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
A. 3400 m/s; α = 200.
B. 2400 m/s; α = 300.
C. 1400 m/s; α = 100.
D. 5400 m/s; α = 200.