Gắn quả cầu có khối lượng m1 vào lò xo, hệ dao động với chu kì T1 = 0,6s. Thay quả cầu này bằng quả cầu khác có khối lượng m2 thì hệ dao động với chu kì T2 = 0,8s. Tìm chu kì dao động của hệ
Câu hỏi:
Gắn quả cầu có khối lượng \[{m_1}\;\] vào lò xo, hệ dao động với chu kì \[\;{T_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6s\]. Thay quả cầu này bằng quả cầu khác có khối lượng \[{m_2}\] thì hệ dao động với chu kì \[{T_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,8s\]. Tìm chu kì dao động của hệ gồm hai quả cầu cùng gắn vào lò. Lấy \[g = {\pi ^2} = 10(m/{s^2}).\]
Trả lời:
Lời giải:
\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T}\]\[ \Rightarrow {\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} = \frac{{2\pi }}{{0,6}} \Leftrightarrow \frac{k}{{{m_1}}} = \frac{{100{\pi ^2}}}{9} \Rightarrow {m_1} = \frac{{9k}}{{1000}}\](kg)
\[{\omega _2} = \sqrt {\frac{k}{{{m_2}}}} = \frac{{2\pi }}{{0,8}} \Leftrightarrow \frac{k}{{{m_2}}} = \frac{{25{\pi ^2}}}{4} \Rightarrow {m_2} = \frac{{4k}}{{25{\pi ^2}}} = \frac{{4k}}{{250}}(kg)\]
\[ \Rightarrow \omega ' = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\frac{k}{{\frac{k}{{40}}}}} = 2\sqrt {10} = 2\pi (rad/s)\]\[ \Rightarrow T' = \frac{{2\pi }}{{\omega '}} = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1(s)\]
Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:
Câu 1:
Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
Xem lời giải »
Câu 3:
Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.
Xem lời giải »
Câu 4:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là
Xem lời giải »
Câu 5:
Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5 km/h. Nhưng khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường thì được bạn đèo bằng xe đi tiếp với vận tốc 12 km/h, do đó đến sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường mất bao lâu?
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho hai điện tích \[{q_1} = 4{q_2}\] lần lượt tại 2 điểm A và B trong không khí (AB = 12 cm). Xác định vị trí của điện tích \[{q_3}\] đặt tại \[C\left( {{q_3} > 0} \right)\] để lực tổng hợp lên \[{q_3} = 0\]?
Xem lời giải »
Câu 7:
Thả rơi một vật rơi tự do có khối lượng 4 kg từ độ cao 60 m, không vận tốc đầu, lấy \[g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\]
a) Tìm vị trí mà tại đó động năng bằng thế năng.
b) Tìm vận tốc khi vật rơi được 10 m.
Xem lời giải »
Câu 8:
Hai điện tích điểm \[{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C\] đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân không. Đặt điện tích điểm \[{q_3}\] tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của \[{q_3}\]là
Xem lời giải »