X

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 | Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1 | VBT Tiếng Việt 5 Tập 1


Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 hay, chi tiết được các thầy cô biên soạn bám sát theo nội dung vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Hi vọng với bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Tiếng Việt 5.

Mục lục Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 | Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1 | VBT Tiếng Việt 5 Tập 1

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 2 - Chính tả

Bài 1: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng :

(1): chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.

(2): chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.

(3): chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k

Trả lời:

Ngày Độc lập

Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1) ngày đáng (2) ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1) ngát cờ, đèn, hoa và biểu (1) ngữ.

Các nhà máy đều (1) nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2) gái trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3) mặt trong (1) ngày hội lớn (3) của dân tộc (...)

Buổi lễ (3) kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3) của toàn dân Việt Nam (3) cương quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn (...)

Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3) kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Bài 2: Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống :

Trả lời:

Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ” Viết là k Viết là c
Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 3 - Luyện từ và câu

Bài 1: Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa :

Trả lời:

Nước nhà - Non sông

Hoàn cầu - Năm châu

Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :

Trả lời:

a) đẹp : tươi đẹp, mĩ lệ, xinh

b) to lớn : to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ

c) học tập : học, học hành, học hỏi

Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

Trả lời:

a) - Phong cảnh nơi đây thật là mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.

b) - Hà Nội có những tòa nhà cao tầng đồ sộ như những gã khổng lồ đứng hiên ngang giữa lòng thành phố.

c) - Học để trở thành một người có ích. Hãy luôn sẵn sàng học hỏi người khác.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 4, 5 - Tập làm văn

Bài 1 phần 1: Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương (Tiếng Việt 5, tập một, trang 11), tìm và ghi lại các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và xác định nội dung của từng phần. (Chú ý : phần thân bài có thể gồm 2-3 đoạn.)

Trả lời:

Phân đoạn

a) Mở bài (từ Cuối buổi chiều, Huế đến trong thành phố hằng ngày đã rất yên tĩnh này).

b) Thân bài (từ Mùa thu đến khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt).

c) Kết bài (phần còn lại).

Nội dung

- Khi hoàng hôn buông xuống, Huế đặc biệt yên tĩnh.

- Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

     + Thân bài : chia làm hai đoạn.

Đoạn 1: từ "Mùa thu ... hai hàng cây" sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

Đoạn 2.(đoạn còn lại): hoạt động của con người ở bên sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

- Sự thức dậy của Huế.

Bài 2 phần 1: Nêu nhân xét:

Trả lời:

a) Thứ tự miêu tả trong bài văn Hoàng hôn trên sông Hương có gì khác với bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa mà em đã học?

Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa:

- Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.

- Tả cảnh màu vàng khác nhau của cảnh vật

- Tả thời tiết, con người.

Bài Hoàng hôn trên sông Hương:

- Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn buông xuống.

- Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

b) Từ hai bài văn đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Bài văn tả cảnh gồm 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài

     + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

     + Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

     + Kết bài : Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.

Phần 2: Luyện tập:

Trả lời:

Phân đoạn

a) Mở bài (từ Nắng cứ đến xuống mặt đất).

b) Thân bài (từ Buổi trưa đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong).

     + Chia làm 4 đoạn :

● Đoạn 1: Buổi trưa ...... bốc lên mãi

● Đoạn 2. Tiếng gì xa vắng ...... khép lại.

● Đoạn 3.Con gà nào ...... lặng im.

● Đoạn 4. Ấy thế mà chưa xong).

c) Kết bài (câu cuối)

Nội dung

- Nhận xét về nắng trưa.

- Cảnh vật trong nắng trưa.

     + Đoạn 1 : Hơi đất trong nắng trưa bốc lên dữ dội.

     + Đoạn 2 : Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

     + Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

     + Đoạn 4: Hình ảnh mẹ trong nắng trưa

- Cảm nghĩ về mẹ: tình cảm thương yêu mẹ.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay khác: