Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 30 hay nhất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 30 hay nhất
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 30 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Tuần 30 trang 78-79 Tập 2): 1. Dấy phẩy...; 2. Điền dấu chấm....
Tập làm văn: Tả con vật (Tuần 30 trang 79 Tập 2): Lập dàn ý....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 74, 75- Chính tả
Bài 1: Viết lại tên các danh hiệu và huân chương dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa :
Trả lời:
Danh hiệu | Viết đúng |
Anh hùng lao động | Anh hùng Lao động |
Anh hùng lực lượng vũ trang | Anh hùng Lực lượng vũ trang |
Huân chương sao vàng | Huân chương Sao vàng |
Huân chương độc lập hạng nhất | Huân chương Độc lập hạng Nhất |
Huân chương độc lập hạng ba | Huân chương Độc lập hạng Ba |
Huân chương lao động hạng nhất | Huân chương Lao động hạng Nhất |
Giải thích thêm:
Một cụm từ đều có cấu tạo như nhau, đều gồm có hai bộ phận (Anh hùng / Lao động) do đó phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Đối với ba cụm từ sau do tên của các huân chương chỉ gồm hai bộ phận cấu tạo đó là từ “Huân chương” và từ chỉ loại huân chương ấy (ví dụ : Độc lập) nên từ xác định hạng huân chương không nằm trong cụm từ chỉ tên huân chương do vậy ta chỉ viết hoa từ chỉ hạng của huân chương.
Bài 2: Điền tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
Trả lời:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 75, 76 - Luyện từ và câu
Bài 1: Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người.
Trả lời:
a) Đánh dấu x vào ô trống trước những ý mà em tán thành :
Nam
Đây chỉ là gợi ý , học sinh có thể tự lựa chọn những ý mà học sinh tán thành
Nữ
b) Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất :
- Ở một bạn nam : dũng cảm
- Ở một bạn nữ : dịu dàng
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn (có thể dùng từ điển để giải thích) :
- Dũng cảm : có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- Dịu dàng : gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hoặc tinh thần.
Bài 2: Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 108 - 109), trả lời các câu hỏi sau :
Trả lời:
- Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ?
Cả Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác
- Giu-li-ét-ta có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính ?
Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.
- Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính ?
Ma-ri-ô tỏ ra chững chạc, giàu nam tính khi kín đáo dấu nỗi buồn của mình, mạnh mẽ và cao thượng khi nhường sự sống cho bạn
Bài 3: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Khoanh tròn kí hiệu (a, b, c, d) trước câu tục ngữ mà em không tán thành.
Trả lời:
A | B |
a) Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có ghì là hơn |
1) Cả gái lẫn trai đều giỏi giang |
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. | 2) Cả gái lẫn trai đều thanh nhã, lịch sự |
c) Trai tài gái đảm | 3) Một con trai đã là có, mười con gái cũng bằng không |
d) Trai thanh gái lịch | 4) Sinh con trai hay gái đều được, miễn là con ngoan |
a - a | b - 3 | c - 1 | d - 2 |
Các câu a, b, c, d, em tán thành câu a) vì câu a) thể hiện một quan niệm đúng đắn : Không coi thường con gái, con nào cũng quý miễn là có tình có nghĩa và hiếu thảo với cha mẹ.
..............................
..............................
..............................