Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 23 hay nhất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 23 hay nhất
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 23 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Chính tả (Tuần 23 trang 27-28 Tập 2): 1. Điền tên riêng...; 2. Gạch dưới....
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động (Tuần 23 trang 29 Tập 2): Để hưởng ứng....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 27, 28 - Chính tả
Bài 1: Điền tên riêng thích hợp vào mỗi chỗ trống, biết rằng những tên riêng đó là : Điện Biên Phủ, Công Lý, Côn Đảo, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Phan Đình Giót, Sài Gòn.
Trả lời:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b) Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Bế Văn Đàn đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
c) Anh Nguyễn Văn Trỗi là chiến sĩ biệt động Sài Gòn đã đạt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra.
Bài 2: Gạch dưới các tên riêng viết sai trong đoạn thơ sau. Viết lại cho đúng các tên riêng đó.
Trả lời:
Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn Gió vù vù quất ngang cành bứa Trông xa xa nhộp nhoè ánh lửa Vật vờ đầu súng sương sa. |
Hai Ngàn |
Cửa gió này người xưa gọi Ngã ba Cát con suối hai chiều dâng lù |
Ngã Ba |
Nơi gió Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai hội tụ Chán lối mòn lên đỉnh Tùng Chinh. |
Pù Mo, Pù Xai |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 28, 29 - Luyện từ và câu
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng :
Trả lời:
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào phần trống ở dưới) :
Trả lời:
- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông
- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông.
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.
Bài 3: Tìm trong mẩu chuyện vui Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.
- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
..............................
..............................
..............................