Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 33 hay nhất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 33 hay nhất
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 33 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Tập làm văn: Ôn tập về tả người (Tuần 33 trang 94 Tập 2): Lập dàn ý....
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Tuần 33 trang 95-96 Tập 2): 1. Đặt dấu ngoặc kép...; 2. Đặt....
Tập làm văn: Tả người (Tuần 33 trang 96 Tập 2): Chọn một trong các đề tài....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 92 - Chính tả
Đề bài: Đọc đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 147), viết lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. Dùng dấu gạch xiên ( / ) để phân tách tên các cơ quan, tổ chức thành các bộ phận.
Trả lời:
Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ quốc / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em
Tổ chức / Ân xá / Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển
Đại hội đồng / Liên hợp quốc
Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển
Giải thích thêm:
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài (Thụy Điển) viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Các chữ “về, của” tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 93, 94 - Luyện từ và câu
Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em :
Trả lời:
Bài 2: Viết :
Trả lời:
a) Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em.
M : trẻ thơ
Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,...
b) Đặt câu với một từ tìm được.
- Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc.
- Thiếu nhi là mầm non của đất nước
Bài 3: Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Trả lời:
M : Trẻ em như búp trên cành.
- Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
Bài 4: Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B :
Trả lời:
A | B |
a) Trẻ lên ba, cả nhà học nói | 1) Lớp già đi trước, có lớp sau thay thế |
b) Trẻ người non dạ | 2) Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn |
c) Trẻ non dễ uốn | 3) Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn |
d) Tre già măng mọc | 4) Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói y |
..............................
..............................
..............................