Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 | Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2 | VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 hay, chi tiết được các thầy cô biên soạn bám sát theo nội dung vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Hi vọng với bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Tiếng Việt 5.
Mục lục Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 19
Luyện từ và câu: Câu ghép Tuần 19 trang 2-3 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Luyện tập tả người Tuần 19 trang 4-5 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép Tuần 19 trang 5-6 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Luyện tập tả người Tuần 19 trang 7-8 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 20
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân Tuần 20 trang 9 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tả người Tuần 20 trang 10 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 20 trang 11-12 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động Tuần 20 trang 12-13 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 21
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân Tuần 21 trang 16 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động Tuần 21 trang 17 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 21 trang 18-19-20 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả người Tuần 21 trang 21 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 22
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 22 trang 22-23 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện Tuần 22 trang 24 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 22 trang 25-26 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Kể chuyện Tuần 22 trang 26 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 23
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh Tuần 23 trang 28-29 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động Tuần 23 trang 29 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 23 trang 30-31 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện Tuần 23 trang 32 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 24
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh Tuần 24 trang 33-34-35 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật Tuần 24 trang 35-36 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Tuần 24 trang 36-37 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật Tuần 24 trang 37-38 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 25
Tập làm văn: Tả đồ vật Tuần 25 trang 40 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại Tuần 25 trang 43-44 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 26
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Tuần 26 trang 45-46 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại Tuần 26 trang 46-47 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả đồ vật Tuần 26 trang 50 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 27
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Tuần 27 trang 51-52-53 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối Tuần 27 trang 54-55 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tả cây cối Tuần 27 trang 57 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 28
Tuần 29
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 29 trang 67-68 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại Tuần 29 trang 68-69-70-71 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 29 trang 72-73 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối Tuần 29 trang 73-74 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 30
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Tuần 30 trang 75-76 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật Tuần 30 trang 77-78 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 30 trang 78-79 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tả con vật Tuần 30 trang 79 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 31
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Tuần 31 trang 82 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh Tuần 31 trang 83-84 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 31 trang 85-86 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh Tuần 31 trang 86 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 32
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 32 trang 88-89 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả con vật Tuần 32 trang 89 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 32 trang 90-91 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tả cảnh Tuần 32 trang 91 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 33
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em Tuần 33 trang 93-94 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Ôn tập về tả người Tuần 33 trang 94 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 33 trang 95-96 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Tả người Tuần 33 trang 96 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 34
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận Tuần 34 trang 98-99 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh Tuần 34 trang 100 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Tuần 34 trang 101-102 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tập làm văn: Trả bài văn tả người Tuần 34 trang 102-103 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 35
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 1, 2 - Chính tả
Bài 1: Tìm những cái thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
(1) Chữ r, d hoặc gi.
(2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp).
Trả lời:
Tháng giêng của bé
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả - những một trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Bài 2:
Trả lời:
a) Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi :
Làm việc cho cả ba thời
Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liền tò mò hỏi :
- Bác làm việc quần quật như thế để làm gì ?
Bác nông dân đáp :
- Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.
Ve nghĩ mãi không ra lại hỏi :
- Thế nào là làm việc cho cả ba thời ?
Bác nông dân ôn tồn giảng giải:
- Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già .Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.
b) Điền vào chỗ trống vần chứa o hoặc ô. Giải câu đố :
- Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng ?
Là hoa lựu
- Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh.
Là cây hoa sen
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 2, 3 - Luyện từ và câu
1. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau (các câu văn đã được đánh số thứ tự) và thực hiện yêu cầu ở dưới.
Trả lời:
1. Gạch một gạch ( - ) dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch ( = ) dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu văn trên.
2. Xếp các câu trên vào nhóm thích hợp :
a) Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành): Câu số 1
b) Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành): Câu số 2
2. Luyện tập:
Bài 1:
Trả lời:
a) Đọc các câu văn đã được đánh số thứ tự. Ghi dấu x vào ô trống trước những câu là câu ghép :
b) Đánh dấu gạch xiên ( / ) để xác định các vế câu trong từng câu ghép vừa tìm được.
Bài 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập trên thành một câu đơn được không ? Vì sao ?
Trả lời:
Không thể tách mỗi vế câu ghép ở các câu trên thành câu đơn, vì mỗi ý trong câu có sự liên kết với nhau rất chặt chẽ, ý này nối tiếp ý kia.
Bài 3: Thêm một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép :
a) Mùa xuân đã về, hoa trong vườn đua nhau khoe sắc.
b) Mặt trời mọc, không khí ấm dần lên.
c) Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, xảo quyệt.
d) Vì trời mưa to nên đường trơn trượt.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 4, 5 - Tập làm văn
Bài 1: Đọc hai đoạn mở đầu bài văn tả người (bài 1, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 12) và cho biết cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau ? Viết câu trả lời vào bảng sau :
Trả lời:
Đoạn mở bài | Cách mở bài |
a | Mở bài trực tiếp: giới thiệu một cách trực tiếp người định tả. |
b | Mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. |
Bài 2: Viết hai đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho một trong bốn đề văn dưới đây :
Trả lời:
- Đoạn mở bài trực tiếp :
Đề a : Trong nhà em yêu nhất là chị Hai em.
Đề b : Trong số những người bạn của mình, em chơi thân nhất là bạn Lệ.
Đề c : Mỗi người đều thích một hoặc vài ca sĩ khác nhau, riêng em rất thích ca sĩ nhỏ tuổi Hải Như ở Nhà Văn hóa Thiếu nhi quận 10.
Đề d : Em rất thích xem hài, nhất là các chương trình “Gặp nhau cuối tuần” có cô Hồng Vân biểu diễn.
- Đoạn mở bài gián tiếp :
Đề a : Tan học, vừa xếp hàng xong em liền chạy ngay ra cổng. Ngày nào cũng vậy, em biết chị Hai đang đứng chờ em ngoài đó. Lần nào ra đến nơi em cũng đã thấy chị, với nụ cười hiền từ chị hỏi han tình hình học tập trong ngày của em rồi chị hai ra về.
Đề b : Có một người bạn thân hiểu mình và cùng chơi, cùng học thật là thích ! Em và Lệ vẫn thường bảo nhau như thế, vì em và bạn ấy chơi với nhau rất thân. Nhà hai đứa ở gần, lại học chung một lớp, ngồi chung một tổ, không còn gì bằng !
Đề c : Nhà em ai cũng yêu âm nhạc. Ba bảo vì âm nhạc có tác dụng kết nối tình bè bạn. Ba và mẹ đều thích nghe nhạc hòa tấu, anh hai thích nghe nhạc nước ngoài, còn em, em rất thích cô ca sĩ nhỏ tuổi Hải Như. Nhìn bạn ấy biểu diễn trên sân khấu em cảm thấy bạn ấy rất nhập tâm, bạn hát bằng cả trái tim.
Đề d: “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ". Ba em vẫn thường nói vui như thế mỗi khi đưa cả nhà đi xem hài kịch. Ba rất thích danh hài Bảo Quốc, còn em và mẹ thích cô Hồng Vân. Em thường bảo : “Xem cô Hồng Vân biểu diễn vừa duyên dáng vừa được cười thoải mái”. Nghe em nói, mẹ mỉm cười đồng ý.
....................................
....................................
....................................