X

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 17 hay nhất


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 17 hay nhất

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 17 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 17 hay nhất

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 118 - Chính tả

Bài 1: Ghép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần :

Con ra tiền tuyến xa xôi

Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiển

Trả lời:

Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
con ……….. o n
ra ……….. a ………..
tiền ……….. n
tuyến u n
xa ……….. a ………..
xôi ……….. ô i
yêu ……….. u

Bài 2: Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên : tiền / hiền xôi/ đôi.

Trả lời:

Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
bầm ……….. â m
yêu ……….. u
nước ..... ươ c
cả ……….. a ………..
đôi ……….. ô i
mẹ ……….. e ………..
hiền ……….. n

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 119, 120, 121 - Luyện từ và câu

Bài 1a: Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tao của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dâu gạch xiên.

Trả lời:

Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /

Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /

Bóng / cha / dài / lênh khênh /

Bóng / con / tròn / chắc nịch. /

Bài 1b: Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại:

Trả lời:

Từ Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
a) Từ trong khổ thơ hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh
b) Từ tìm thêm mẹ, con, hát, ru, nhớ tổ quốc, quê hương, công cha bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh

Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào ? (Đó là những từ đổng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa?). Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây :

Trả lời:

Ví dụ Từ đồng nghĩa Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm

a) đánh cờ

đánh giặc

đánh trống

+

b) trong veo

trong vắt

trong xanh

+

c) thi đậu

xôi đậu

chim đậu trên cành

+

Bài 3: Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 167) :

Trả lời:

tinh ranh

tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma.

dâng

hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống

êm đềm

êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.

Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.

- Không thể thay “tinh ranh" bằng những từ khác vì “tinh ranh” dùng để chỉ vừa khôn, vừa nghịch nhưng nghiêng về nghịch nhiều hơn. Cũng không thể dùng “khôn ngoan” vì nghiêng về “khôn” nhiều hơn, còn “ranh mãnh, ranh ma” cũng được dùng chỉ khôn, tuy nhiên lại không ngoan.

- Từ “dâng” dùng đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã ...

- Từ “êm đềm” dùng đúng nhất vì nó vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người.

Bài 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau :

Trả lời:

a) Có mới nới cũ

b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.

c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay khác: