Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 8 hay nhất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 8 hay nhất
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 8 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 47, 48 - Chính tả
Bài 1: Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây:
Trả lời:
Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
Bài 2: Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây
Trả lời:
a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
b) Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bài 3: Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong hình dưới đây:
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 49, 50 - Luyện từ và câu
Bài 1: Đánh dấu x vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:
Trả lời:
Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:
Trả lời:
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Bài 3: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :
Trả lời:
a) Tả chiều rộng.
M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.
b) Tả chiều dài (xa).
M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.
c) Tả chiều cao.
M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.
d) Tả chiều sâu
M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :
- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bỉ hiểm.
- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.
- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.
- Giếng sâu hun hút.
Bài 4: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :
Trả lời:
a) Tả tiếng sóng
M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.
b) Tả làn sóng nhẹ
M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.
c) Tả đợt sóng mạnh
M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.
- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.
- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.
- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.
..............................
..............................
..............................