Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 7 hay nhất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 7 hay nhất
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 7 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Chính tả (Tuần 7 trang 40-41 Tập 1): 1. Điền một vần...; 2. Điền tiếng có chứa....
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa (Tuần 7 trang 41-42-43 Tập 1): 1. Nối từ...; 2. Nghĩa của các từ....
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (Tuần 7 trang 43-44-45 Tập 1): 1. Đọc bài...; 2. Dưới đây là phần....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 40, 41 - Chính tả
Bài 1: Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:
Trả lời:
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều, thành tro
Bài 2: Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây :
Trả lời:
Đông như kiến
Gan như cóc tía
Ngọt như mía lùi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 41, 42, 43 - Luyện từ và câu
1. Nhận xét
Bài 1: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B
Trả lời:
Răng - b | Mũi - c | Tai - a |
Bài 2: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1.
Trả lời:
Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ?
- Răng của chiếc cào chỉ dùng để cào lúa, cào cỏ, không dùng để nhai như người và vật.
Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?
- Mũi của chiếc thuyền chỉ là một bộ phận của chiếc thuyền, nó không thể ngửi được
Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ?...
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Bài 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?
Trả lời:
- Nghĩa của các từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nghĩa của các từ mũi: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nghĩa của các từ tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chia ra như cái tai.
2. Luyện tập
Bài 1: Đọc các câu dưới đây. Gạch một ( - ) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc; gạch hai gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:
Trả lời:
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
b) Chân - Lòng ta vân vững như kiềng ba chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây:
Trả lời:
Từ nhiều nghĩa | Ví dụ |
Lưỡi | lưỡi liềm, lưỡi cưa, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,... |
miệng | miệng chén, miệng túi, miệng bao, miệng bình,... |
cổ | cổ chai, cổ tay, cổ chân, cổ áo, cổ lọ, cổ bình,... |
tay | tay áo, tay ghế, tay quay, tay (chơi) bóng cừ khôi, tay súng thiện xạ,... |
lưng | lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng chén, lưng li,... |
..............................
..............................
..............................