X

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 26 hay nhất


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 26 hay nhất

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 26 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 26 hay nhất

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 45 - Chính tả

a) Chép lại các tên riêng trong câu chuyện Tác giả bài “Quốc tế ca”

Trả lời:

Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp, Công xã Pa-ri, Quốc tế ca

b) Cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào

Trả lời:

Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.

- Tên một cuộc cách mạng và một tác phẩm cũng viết hoa ở chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 45, 46 - Luyện từ và câu

Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 26 hay nhất

Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

Trả lời:

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) :

- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :

- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :

- Truyền máu, truyền nhiễm

Bài 3: Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82 những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc; viết vào chỗ trống sau:

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ người:

Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Từ ngữ chỉ sự vật:

Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay khác: