Hãy tính khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc?
Câu hỏi:
Trả lời:
Lời giải:
\[{n_{{N_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol) \Rightarrow {m_{{N_2}}} = 0,25.28 = 7(g)\]
Vậy khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc là 7 gam.
Câu hỏi:
Trả lời:
Lời giải:
\[{n_{{N_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol) \Rightarrow {m_{{N_2}}} = 0,25.28 = 7(g)\]
Vậy khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc là 7 gam.
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu 4:
Câu 6:
Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b) Khối lượng HCl đã phản ứng?
c) Khối lượng muối FeCl2 tạo thành?
Câu 7:
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 8:
Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, kết tủa D và khí C. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd Ba(OH)2 vào dung dịch A thì kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó thêm tiếp dd Ba(OH)2 vào thì lượng kết tủa đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E và F đến khối lượng ko đổi, thu được 6,248g và 5,126g các chất tương ứng. Cho biết F không tan trong axit mạnh.
a. Xác định CTHH của các muối X, Y.
b. Tính m và thể tích khí C ở đktc ứng với giá trị E lớn nhất.