Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 (đktc)? A. 22,4 lít; B. 0,2 gam; C. 3,2 gam; D. 6,4 gam.
Câu hỏi:
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\[{V_{{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]
\[{m_{{O_2}}} = 0,2.32 = 6,4(g)\]
Câu hỏi:
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\[{V_{{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]
\[{m_{{O_2}}} = 0,2.32 = 6,4(g)\]
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s.
(1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
(2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B.
Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí trơ Ne (1s22s22p6). Viết cấu hình e của A, B và dự đoán tính chất hoá học của 2 nguyên tố này.
Câu 7: