Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Nguồn nhiên liệu - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Nguồn nhiên liệu sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 22: Nguồn nhiên liệu - Cánh diều
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.
Câu 2. Các nhiên liệu được sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi là
A. dầu hỏa, dầu mazut, gas, xăng, dầu diesel.
B. gas, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, dầu mazut.
C. xăng, gas, dầu hỏa, dầu mazut, dầu diesel.
D. dầu mazut, dầu diesel, dầu hỏa, xăng, gas.
Câu 3: Những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng gọi là
A. nguyên liệu.
B. vật liệu.
C. nhiên liệu.
D. vật dụng.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu, thắp sáng.
B. Than là nhiên liệu rắn, cháy hoàn toàn, ít gây độc hại.
C. Sử dụng than khi đun nấu là bảo vệ môi trường.
D. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn, ít gây ô nhiễm môi trường.
Câu 5: Vì sao không đun, nấu bếp than trong phòng kín?
A. Vì than cháy tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Vì than cháy sinh ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây ngạt/ ngộ độc khí dẫn đến tử vong.
C. Vì than không cháy trong phòng kín.
D. Vì giá thành than cao.
Câu 6: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu người ta dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phun nước vào ngọn lửa.
B. Thổi oxygen vào ngọn lửa.
C. Phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
D. Phủ cát vào ngọn lửa.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí thiên nhiên có hàm lượng methane chiếm đến 95% về thể tích.
(2) Khí mỏ dầu được khai thác trong quá trình khai thác dầu mỏ.
(3) Than là nhiên liệu lỏng.
(4) Phương pháp chế biến dầu mỏ là chưng cất.
(5) Xăng có nhiệt độ sôi thấp hơn khí đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Trong các nhà máy nhiệt điện, than được nghiền nhỏ và thổi cùng với không khí vào trong buồng đốt để đốt. Ý nghĩa của việc làm này là gì?
A. Giảm giá thành của than, tiết kiệm ngân sách.
B. Tăng diện tích tiếp xúc của than với oxygen trong không khí, từ đó than cháy tốt hơn.
C. Tăng nhiệt độ của buồng đốt.
D. Giảm lượng nhiên liệu khi sử dụng.
Câu 9: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoản toàn hơn các chất rắn và lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 10: Trong gas dùng để đun nấu thức ăn trong gia đình người ta thêm một lượng nhỏ khí có công thức hóa học C2H5S có mùi hôi. Mục đích của việc thêm hóa chất này vào gas nhằm:
A. tăng năng suất tỏa nhiệt của gas.
B. phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.
C. hạ giá thành sản xuất gas.
D. phòng chống cháy nổ khi sử dụng gas.
Câu 11: Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Xăng là sản phầm chế biến từ dầu mỏ dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. |
||
b. Khí thiên nhiên không chứa các hợp chất khác ngoài methane. |
||
c. Than và gỗ là nhiên liệu lỏng. |
||
d. Để khai thác khí thiên nhiên hiệu quả, cần sử dụng phương pháp khoan và xử lí khí trước khi phân phối. |
Câu 12: Các nhận định sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Mỏ dầu gồm 3 lớp: lớp khí, lớp dầu lỏng và lớp nước mặn. |
||
b. Nhựa đường là sản phẩm đầu tiên của quá trình chưng cất dầu mỏ. |
||
c. Sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu không gây ra khí thải gây hiệu ứng nhà kính. |
||
d. Để tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu, cầ cung cấp đủ không khí hoặc giảm oxygen để nhiên liệu cháy hoàn toàn và kiểm soát quá trình cháy. |
Câu 13: Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hydrocarbon khác nhau. Giả sử trong dầu mỏ có khoảng 70% hydrocarbon là n-heptane (C7H16) và 30% toluene (C7H8). Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 kg dầu mỏ. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol n-heptane và toluene lần lượt là 4817 kJ và 3755 kJ.
Đáp án: ……………………………………………………………………………
Câu 14: Biết 1 mol carbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% carbon.
Đáp án: ……………………………………………………………………………
Câu 15: Khí thiên nhiên có thành phần 96% methane, 2% nitrogen và 2% khí carbon dioxide. Tính lượng không khí cần thiết dùng để đốt cháy 10 lít khí thiên nhiên, biết không khí chứa khoảng 20% oxygen (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Đáp án: ……………………………………………………………………………