Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người có đáp án - Cánh diều
Với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.
Câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người
Câu 1: Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 2: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
Câu 3: Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 15 vạn năm.
B. 3 triệu năm.
C. 4 triệu năm trước.
D. 5 – 6 triệu năm.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Đã loại hết dấu tích của vượn trên cơ thể.
B. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Trán cao, mặt phẳng.
D. Thể tích não khoảng 1450 cm3.
Câu 5: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 2 vạn năm.
B. 15 vặn năm trước.
C. 4 vạn năm trước.
D. 5 vạn năm.
Câu 6: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600.000 năm trước.
B. 700.000 năm trước.
C. 800.000 năm trước.
D. 900.000 năm trước.
Câu 7: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn ở điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn, khoảng 650 cm3 - 1200cm3.
D. Hoàn toàn di chuyển bằng 4 chi.
Câu 8: Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người diễn ra theo tiến trình
A. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ.
B. người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn
C. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.
D. người tinh khôn=> người tối cổ => vượn người.
Câu 9: Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
A. Công cụ đồ đồng.
B. Mũi tên, đồ gốm.
C. Di cốt hóa thạch, công cụ đồ đá.
D. Di cốt hóa thạch, công cụ đồ đồng.
Câu 10: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của Người tối cổ được tìm thấy tại di chỉ khảo cổ nào?
A. Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. Quỳnh Văn (Nghệ An).
Câu 11: Ở Việt Nam, công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của người tối cổ (có niên đại khoảng 400 000 năm trước) đã được phát hiện ở
A. An Khê (Gia Lai).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 12: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là sự chuyển biến từ
A. vượn cổ thành người tối cổ.
B. người tối cổ thành người tinh khôn.
C. người tối cổ thành vượn người.
D. người hiện đại thành người tối cổ.
Câu 13: Người tinh khôn còn được gọi là
A. Người hiện đại.
B. Người tối cổ.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 14: Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Bộ xương hóa thạch.
B. Bộ xương và các công cụ đá mài lưỡi.
C. Răng và công cụ đá ghè đẽo.
D. Hộp sọ và các công cụ kim khí.
Câu 15: Dạng người nào xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm?
A. Người vượn.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại.
Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người
1. Vì sao phải xác định thời gian?
- Muốn dựng lại lịch sử phải sắp xếp các sự kiện trong quá khứ theo thứ tự thời gian.
- Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
2. Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?
- Dựa vào việc quan sát và tính toán quy luật chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và làm ra lịch.
- Âm lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- Dương lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- Người ta còn dùng các đơn vị tính thời gian khác, như: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ…
1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
a. Vượn cổ:
- Thời gian xuất hiện: Khoảng 5- 6 triệu năm trước đây.
- Cấu tạo cơ thể:
+ Có thể đứng và đi bằng hai chi sau, còn hai chi trước được giải phóng để cầm nắm, hái hoa quả và tìm kiếm thức ăn.
+ Thể tích hộp sọ trung bình: 400 cm3.
b. Người tối cổ:
- Thời gian xuất hiện: Khoảng 4 triệu năm trước đây.
- Cấu tạo cơ thể:
+ Hầu như hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, tay tự do sử dụng công cụ.
+ Thể tích hộp sọ lớn (khoảng từ 650 cm3 đến 1200 cm3),…
c. Người tinh khôn:
- Thời gian xuất hiện:
- Cấu tạo cơ thể:
+ Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay (nên còn gọi là người hiện đại).
+ Thể tích hộp sọ lớn (khoảng 1400 cm3).
2. Dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy tại nhiều nơi thuộc khu vực Đông Nam Á:
+ Di cốt hóa thạch của người tối cổ còn được tìm thấy ở một số nơi: Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Pôn-a-vung (Mi-an-ma); hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam)…
+ Nhiều di chỉ đồ đá gắn với giai đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy ở: A-ny-át (Mi-an-ma); Lang Spi-an (Cam-pu-chia); An Kê, Núi Đọ, Xuân lộc (Việt Nam)…
3. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam
- Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) phát hiện răng hóa thạch Người tối cổ (có niên đại khoảng 400.000 – 300.000 năm trước).
- Ở núi Đọ (Thanh Hóa) phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ có niên đại khoảng 400.000 năm trước.
- Ở An Khê (Gia Lai) phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ có niên đại khoảng 800 000 năm trước.
- Ở Xuân Lộc (Đồng Nai) phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ có niên đại khoảng 40.000 – 30.000 năm trước.