Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII có đáp án mới nhất - Cánh diều
Với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII có đáp án mới nhất Cánh diều mới nhất, có đáp án và lời giải chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.
Câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII có đáp án mới nhất
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở khu vực nào?
A. Đồng bằng Hoa Bắc.
B. Đồng bằng Hoa Nam.
C. Lưu vực sông Hoàng Hà.
D. Lưu vực sông Trường Giang.
Câu 2. Người thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN là
A. Lưu Bang.
B. Tần Doanh Chính.
C. Lý Uyên.
D. Ái Tân Giác La Dận Chân.
Câu 3. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Hạ.
B. Nhà Thương.
C. Nhà Chu.
D. Nhà Tần.
Câu 4. Trong thời Xuân Thu, tác phẩm văn học nổi tiếng nhất của Trung Quốc là
A. Sở Từ.
B. Kinh Thi.
C. Li Tao.
D. Cửu ca.
Câu 5. Ở Trung Quốc thời cổ đại, Lão Tử là người sáng lập ra trường phái tư tưởng nào dưới đây?
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Đạo gia.
Câu 6. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc ở trong thời kì
A. ngũ đại – thập quốc.
B. nhà Hán.
C. nhà Đường.
D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 7. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc – địa chủ.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô.
D. tư sản - vô sản.
Câu 8. Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các triều đại và thời kì nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.
B. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn.
C. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
D. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 9. Duy trì trật tự xã hội bằng đạo đức và lễ nghĩa là chủ trương của phái
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. thuyết Âm – Dương.
D. Đạo gia.
Câu 10. Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, những người nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. nông nô.
B. nông dân tự canh.
C. nông dân lĩnh canh.
D. nô lệ.
Câu 11. Khi nhận ruộng đất để canh tác, những người nông dân lĩnh canh phải nộp lại một phần hoa lợi cho địa chủ - phần hoa lợi đó được gọi là
A. thuế thân.
B. địa tô.
C. cống phẩm.
D. tô lao dịch.
Câu 12. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung lần đầu tiên trong cả nước?
A. Nhà Chu.
B. Nhà Tuỳ.
C. Nhà Hán.
D. Nhà Tần.
Câu 13. Đâu là công trình kiến trúc được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
A. Quần thể kim tự tháp Gi-za.
B. Vạn Lí Trường Thành.
C. Lăng Taj Mahan
D. Đền Bô-rô-bu-đua.
Câu 14. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về các thành phần xã hội đưới thời nhà Tần?
A. Địa chủ.
B. Lãnh chúa.
C. Tá điền.
D. Nông dân lĩnh canh.
Câu 15. Công trình phòng ngự nổi tiếng nào của Trung Quốc được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?
A. Vạn Lí Trường Thành.
B. Thành cổ Tây An.
C. Tử Cấm Thành.
D. Lâu đài thành đỏ.
Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
1. Điều kiện tự nhiên
- Trung Quốc cổ đại nằm ở khu vực Đông Bắc Á.
- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.
- Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang có đất phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
2. Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
- Quá trình thống nhất:
+ Từ khoảng thiên niên kỉ III đến cuối thiên niên kỉ II TCN, nhà Hạ, Thương, Chu lần lượt thay nhau cầm quyền ở Trung Quốc.
+ Khoảng thế kỉ VIII TCN, nhà Chu suy yếu, các nhà nước ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.
+ Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN.
+ Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật thống nhất trong cả nước.
- Xã hội phong kiến Trung Quốc bắt đầu hình thành dưới thời Tần Thủy Hoàng với sự ra đời của hai giai cấp: địa chủ và nông dân lĩnh canh.
- Năm 206 TCN, Lưu Bang lật đổ nhà Tần, lập ra nhà Hán.
3. Trung Quốc nhà Hán đến nhà Tùy
- Từ nhà Hán (206 TCN - 220)
- Tam Quốc (220 - 280).
- Nhà Tấn (280 - 420).
- Nam - Bắc Triều (420 - 581).
- Nhà Tùy (581 - 618).
4. Một số thành tựu của văn minh Trung Quốc
- Tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia.
- Sử học: các bộ sử nổi tiếng: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố,...
- Chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ viết từ sớm.
+ Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú (giáp cốt văn); hoặc trên thẻ tre, gỗ…
- Văn học:
+ Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện.
+ Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Kinh Thi (thời Xuân Thu), Sở từ (thời chiến quốc)…
- Về y học:
+ Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh.
+ Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước...
- Kỹ thuật: phát minh quan trọng về kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in...
- Kiến trúc: xây dựng Vạn lý trường thành.