X

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Cánh diều

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy có đáp án mới nhất - Cánh diều


Với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy có đáp án mới nhất Cánh diều mới nhất, có đáp án và lời giải chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.

Câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy có đáp án mới nhất

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Con người đã biết chế tạo công cụ lao động bằng sắt vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối thiên niên kỉ I – đầu thiên niên kỉ II TCN.

B. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN.

C. Khoảng thiên niên kỉ III TCN.

D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 2. Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào?

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Câu 3. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Thiên niên kỉ III TCN.

C. Thiên niên kỉ IV TCN.

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Câu 4. Kim loại đầu tiên mà con người phát hiện được là

A. sắt.

B. đá.

C. đồng đỏ.

D. đồng thau.

Câu 5. Người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ nền văn hoá nào?

A. Văn hoá Hoà Bình.

B. Văn hoá Phùng Nguyên.

C. Văn hoá Đồng Đậu.

D. Văn hoá Bắc Sơn.

Câu 6. Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

A. 3.000 năm trước.

B. 4.000 năm trước.

C. 5.000 năm trước.

D. 6.000 năm trước.

Câu 7. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các kim loại nào để chế tác công cụ lao động?

A. Đồng đỏ => đồng thau => sắt.

B. Sắt => đồng đỏ => đồng thau.

C. Đồng thau => đồng đỏ => sắt.

D. Đồng đỏ => sắt => đồng thau.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 8. Công cụ lao động được làm từ nguyên liệu nào dưới đây đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế và dẫn đến sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?

A. Đá.

B. Nhựa.

C. Gỗ. 

D. Kim loại.

Câu 9. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Công cụ đồ đá được con người sử dụng phổ biến.

B. Người tối cổ phát minh ra lửa.

C. Sự xuất hiện của công cụ kim khí

D. Người tinh khôn chế tạo ra cung tên, mũi lao.

Câu 10. Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa được phân chia như thế nào?

A. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.

B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa. 

C. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.

D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa

Câu 11. Hai phát minh quan trọng tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy là gì?

A. Làm đồ gốm và đúc đồng.

B. Phát minh ra lửa và thuật luyện kim.

C. Trồng trọt và chăn nuôi.

D. Phát hiện ra kim loại và sản xuất nông nghiệp.

Câu 12. Hệ quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim loại là

A. khai khẩn được đất bỏ hoang.

B. đưa năng suất lao động tăng lên.

C. duy trì, củng cố quan hệ “công bằng, bình đẳng” trong xã hội.

D. tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Câu 13. Sản xuất nông nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người ở cuối thời nguyên thủy?

A. Giúp con người yên tâm định cư tại các hang động, mái đá.

B. Thúc đẩy sự phát triển của các công cụ lao động bằng đồng.

C. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.

D. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.

Câu hỏi vận dụng

Câu 14. Đồ kim khí dần thay thế cho đồ đá trong đời sống người Việt cổ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Tạo ra những công cụ bền hơn.

B. Sắc bén, có thể khai phá được nhiều vùng rộng lớn.

C. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

D. Thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 15. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại của người nguyên thuỷ ở Việt Nam?

A. Hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

B. Mở rộng địa bàn cư trú, định cư tại các các vùng đồng bằng ven sông.

C. Biết dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt.

D. Cuộc sống của con người bớt phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.

Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy

1. Sự phát hiện ra kim loại và chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy

a. Sự phát hiện ra kim loại

- Từ thiên niên kỉ IV TCN, con người phát hiện và chế tác công cụ lao đồng bằng đồng đỏ, tiếp theo là đồng thau.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5 : Chuyển biến về kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy | Cánh diều

- Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II - đầu thiên niên kỉ I TCN, con người biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.

b. Chuyển biến về kinh tế

- Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5 : Chuyển biến về kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy | Cánh diều

- Năng suất lao động tăng.

- Tạo ra sản phẩm dư thừa.

2. Chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy

- Xuất hiện tình trạng “tư hữu”, khiến cho quan hệ “công bằng và bình đẳng” trong xã hội bị phá vỡ.

- Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.

3. Việt Nam cuối thời nguyên thủy

- Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu, như: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun:

+ Từ văn hóa Phùng Nguyên, người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau.

+ Ở thời kì văn hóa Đồng Đậu, Gò Mun: công cụ lao động bằng đồng thau đã phổ biến.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5 : Chuyển biến về kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy | Cánh diều

- Đến cuối thời nguyên thủy, địa bàn cư trú của con người được mở rộng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: