X

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Cánh diều

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại có đáp án mới nhất - Cánh diều


Với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại có đáp án mới nhất Cánh diều mới nhất, có đáp án và lời giải chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.

Câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại có đáp án mới nhất

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

B. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

C. sông Nin và sông Ti-grơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Câu 2. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở

A. lưu vực sông Ấn.

B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.

D. miền Nam Ấn.

Câu 3. Chữ viết được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là

A. chữ hình nêm.

B. chữ Phạn.

C. giáp cốt văn.

D. kim đỉnh văn.

Câu 4. Những vùng đồng bằng trù phú ở phía tây và phía đông của Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa của những dòng sông nào?

A. Hoàng Hà và  Trường Giang.

B. Sông Nin và sông Ấn.

C. Sông Ấn và sông Hằng.

D. Sông Hồng và sông Đà.

Câu 5. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống tại lưu vực sông Ấn?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người Mã Lai.

C. Người Miến.

D. Người Môn.

Câu 6. Sau khi tràn vào miền Bắc Ấn Độ, người A-ri-a thành lập một số nhà nước và thiết lập chế độ

A. quân chủ lập hiến.

B. đẳng cấp Vác-na.

C. quân chủ chuyên chế.

D. phân biệt giới tính.

Câu 7. Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 5 năm.

B. 6 năm.

C. 7 năm.

D. 8 năm.

Câu 8. Chữ số 0 là thành tựu văn hóa của cư dân quốc gia cổ đại nào dưới đây?

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp.

C. Ấn Độ. 

D. Lưỡng Hà.

Câu 9. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, nông dân, thương nhân, thợ thủ công thuộc đẳng cấp nào?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân Ấn Độ cổ đại phát triển nền kinh tế nào dưới đây?

A. Tiểu thủ công nghiệp.

B. Mậu dịch hàng hải.

C. Nông nghiệp.

D. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 11. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ 

A. tên một ngọn núi.

B. tên một con sông.

C. tên một tộc người.

D. tên một sử thi.

Câu 12. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 13. Chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về

A. tôn giáo và sắc tộc.

B. chủng tộc và màu da.

C. tuổi tác và giới tính.

D. giàu – nghèo và trình độ hiểu biết.

Câu hỏi vận dụng

Câu 14. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ dưới lên trên..

A. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

B. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

C. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

D. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

Câu 15. Các công trình kiến trúc của Ấn Độ cổ đại chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định, nổi bật nhất là kiến trúc

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.

B. Hồi giáo và Thiên chúa giáo.

C. Đạo Bà la môn.

D. Thiên chúa giáo.

Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại

1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng

-Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

+ Nằm ở khu vực Nam Á, phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những đồng bằng trù phú.

+ Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pha-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét... ngày nay.

- Có các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng…

- Khí hậu: lưu vực sông Hằng, có sự tác động của gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.

2. Chế độ xã hội của Ấn Độ

- Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ:

+ Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ.

+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ.

- Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na):

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).

+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).

+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).

+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).

3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ

- Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.

- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến...

- Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta Ra-ma-y-a-na…

- Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

- Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.

- Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: