Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau y = (2x-1)/(x+1)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 81 trang 38 SBT Toán 12 Tập 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
a) y = 2x−1x+1 ;
b) y = xx−2 ;
c) y = x2−2x+2−x+1 ;
d) y = x2+2x−3x+2 .
Lời giải:
a) y = 2x−1x+1
1) Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
2) Sự biến thiên.
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận.
Ta có: limx→+∞ y = 2, limx→−∞ y = 2.
Do đó, đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
limx→−1− y = +∞, limx→−1+ y = −∞.
Do đó, đường thẳng x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có: y' = 3(x+1)2 > 0, với ∀x ∈ D.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞).
3) Đồ thị:
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = −1 là tiệm cận đứng, y = 2 là tiệm cận ngang.
Giao của đồ thị với trục tung tại điểm (0; −1), giao của đồ thị với trục hoành tại điểm (12;0) .
Đồ thị hàm số đi qua các điểm: (−4; 3); (−2; 5); (2; 1); (12;0) ; (0; −1).
Ta có đồ thị như sau:
Đồ thị hàm số nhận giao điểm của hai đường tiệm cận có tọa độ (−1; 2) làm tâm đối xứng và nhận phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
b) y = xx−2
1) Tập xác định: D = ℝ\{2}.
2) Sự biến thiên.
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận.
Ta có: limx→+∞ y = 1, limx→−∞ y = 1.
Do đó, đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
limx→2− y = −∞, limx→2+ y = +∞.
Do đó, đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có: y' = −2(x−2)2 < 0, với ∀x ∈ D.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 2) và (2; +∞).
3) Đồ thị
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 2 làm tiệm cận đứng và y = 1 làm tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số đi qua các điểm: (0; 0); (−2;12) ; (1; – 1) (3; 3); (4; 2).
Ta có đồ thị hàm số như sau:
Đồ thị nhận giao điểm của hai đường tiệm cận có tọa độ (2; 1) làm tâm đối xứng và nhận phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
c) y = x2−2x+2−x+1
1) Tập xác định: D = ℝ\{1}.
2) Sự biến thiên.
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận.
Ta có: limx→+∞ y = −∞, limx→−∞ y = +∞.
limx→1− y = +∞, limx→1+ y = −∞.
Do đó, đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
limx→+∞yx= limx→+∞x2−2x+2(−x+1)x = limx→+∞x2−2x+2−x2+x = −1.
limx→+∞[y – (−x)] = limx→+∞(x2−2x+2−x+1+x) = limx→+∞−x+2−x+1 = 1.
Do đó, đường thẳng y = −x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Ta có: y' = −x2+2x(−x+1)2
y' = 0 ⇔ −x2+2x(−x+1)2 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (2; +∞).
Hàm số đồng biến trên các khoảng (0; 1) và (1; 2).
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, yCT = 2; hàm số đạt cực đại tại x = 2, yCĐ = −2.
3) Đồ thị
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm tiệm cận đứng và y = −x + 1 làm tiệm cận xiên.
Giao của đồ thị hàm số với trục tung là (0; 2).
Hàm số đi qua các điểm: (−2;103) ; (−1;52) ; (0; 2); (2; −2); (3;−52) .
Ta có đồ thị hàm số:
Đồ thị hàm số nhận giao điểm của hai đường tiệm cận có tọa độ (1; 0) làm tâm đối xứng và nhận phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
d) y = x2+2x−3x+2
1) Tập xác định: D = ℝ\{−2}.
2) Sự biến thiên.
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận.
Ta có: limx→+∞ y = +∞, limx→−∞ y = −∞.
limx→−2− y = +∞, limx→−2+ y = −∞.
Do đó, đường thẳng x = – 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
limx→+∞yx = limx→+∞x2+2x−3(x+2)x = limx→+∞x2+2x−3x2+2x = 1.
limx→+∞(y – x) = limx→+∞(x2+2x−3x+2−x) = limx→+∞−3x+2 = 0.
Do đó, đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Ta có: y' = x2+4x+7(x+2)2 = 1+3(x+2)2 > 0, với ∀x ∈ D.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −2) và (−2; +∞).
3) Đồ thị
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = − 2 làm tiệm cận đứng và y = x làm tiệm cận xiên.
Giao của đồ thị với trục tung tại điểm (0;−32) ; giao của đồ thị với trục hoành tại các điểm (1; 0); (−3; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm: (0;−32) ; (1; 0); (−3; 0); (−1; −4); (−5; −4); (−4;−52).
Ta có đồ thị như sau:
Đồ thị hàm số nhận giao điểm của hai đường tiệm cận có tọa độ (−2; −2) làm tâm đối xứng và nhận phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Lời giải SBT Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số hay khác:
Bài 72 trang 36 SBT Toán 12 Tập 1: Đường cong ở Hình 16 là đồ thị của hàm số: ....
Bài 73 trang 36 SBT Toán 12 Tập 1: Đường cong ở Hình 17 là đồ thị của hàm số: ....
Bài 74 trang 36 SBT Toán 12 Tập 1: Đường cong ở Hình 18 là đồ thị của hàm số: ....