Giải các phương trình: 3x^2 + 23x – 36 = 0 trang 18 sách bài tập Toán 9 Tập 2


Giải các phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 16 trang 18 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 3x2 + 23x – 36 = 0;

b) x2+83x=1;

c) 7x227x+1=0;

d) x(2x + 5) = x2 – 9.

Lời giải:

a) Xét phương trình 3x2 + 23x – 36 = 0

Ta có: a = 3; b = 23, c = ‒36, ∆ = 232 ‒ 4.3.(‒36) = 529 + 432 = 961 > 0.

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là

x1=23+96123=23+316=86=43;

x2=2396123=23316=546=9.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=43;  x2=9.

b) x2+83x=1

x2+83x1=0

3x2 + 8x ‒ 3 = 0

Ta có: a = 3; b’ = 4, c = ‒3, ∆’ = 42 ‒ 3.(‒3) = 16 + 9 = 25 > 0.

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là

x1=4+253=4+53=13;

x2=4253=453=93=3.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=13;  x2=3.

c) Xét phương trình 7x227x+1=0

Ta có: a = 7; b'=7; c = 1, Δ'=7271=77=0.

Do đó phương trình có nghiệm kép là x1=x2=77=77.

d) x(2x + 5) = x2 – 9.

2x2 + 5x – x2 + 9 = 0

x2 + 5x + 9 = 0

Ta có: a = 1, b = 5, c = 9, ∆ = 52 – 4.1.9 = 25 – 36 = ‒11 < 0.

Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 6 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: