Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: u + v = –2, uv = –35
Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo
Bài 18 trang 18 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = –2, uv = –35;
b) u + v = 8, uv = 105;
c) u + v = –1; u2 + v2 = 25.
Lời giải:
a) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 + 2x – 35 = 0.
Phương trình trên có a = 1, b’ = 1, c = ‒25, ∆ = 12 ‒ 1.(‒35) = 1 + 35 = 36 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là
Vậy u = 5; v = –7 hoặc u = –7; v = 5.
b) Ta có S = 8, P = 105 nên S2 – 4P = 82 – 4.105 = 64 – 420 = ‒356 < 0.
Do đó không có hai số u và v thoả mãn điều kiện đã cho.
c) Ta có (u + v)2 = u2 + 2uv + v2 = (u2 + v2) + 2uv.
Suy ra (–1)2 = 25 + 2uv
Hay 2uv = –24
Do đó uv = –12.
Với u + v = –1, uv = –12 ta có u và v là hai nghiệm của phương trình x2 + x ‒ 12 = 0.
Phương trình trên có a = 1, b = 1, c = ‒12, ∆ = 12 ‒ 4.1.(‒12) = 1 + 48 = 49 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là
Vậy u = 3; v = – 4 hoặc u = – 4; v = 3.
Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 6 hay khác:
Câu 1 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số ...
Câu 2 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = x2. Khi y = 4 thì...
Câu 5 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Nghiệm của phương trình x2 – 15x – 16 = 0 là...