X

Giải Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 30: Thương ông - Kết nối tri thức


Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 30: Thương ông - Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 30: Thương ông sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 30: Thương ông - Kết nối tri thức

Đọc: Thương ông trang 126 - 127

* Khởi động:

Câu hỏi trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kể những việc em làm khiến người thân vui.

Trả lời:

Giúp mẹ quét nhà, trông em.

Đấm lưng giúp ông, nặn gối cho bà đỡ đau. ….

* Đọc văn bản:

Thương ông

Thương ông trang 126 - 127

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Ông của Việt bị làm sao?

Trả lời:

Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.

Câu 2 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?

a. Việt lại gần động viên ông.

b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

Trả lời:

Đáp án b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

Câu 3 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?

Trả lời:

Vì Việt thương ông.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt:

Thương ông trang 126 - 127

Đáp án :

Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.

Câu 2 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

Trả lời:

Hoan hô thằng bé

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.

Viết trang 127

Câu 1 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Thương ông (2 khổ thơ đầu)

Trả lời:

Thương ông

Ông bị đau chân

Nó sưng nó tấy,

Đi phải chống gậy

Khập khiễng, khập khà

Bước lên thềm nhà

Nhấc chân quá khó.

Thấy ông nhăn nhó,

Việt chơi ngoài sân

Lon ton lại gần,

Âu yếm, nhanh nhảu:

- Ông vịn vai cháu

Cháu đỡ ông lên.

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm.

Câu 2 trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b

Viết trang 127

Trả lời:

a. Lần đầu tiên học chữ

Bé tung tăng khắp nhà:

- Chữ gì như quả trứng gà?

Trống choai nhanh nhảu đáp là “O…o!”

b. múa hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà.

Luyện tập trang 128 - 129

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 128 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ

a. Chỉ sự vật

b. Chỉ hoạt động

Luyện tập trang 128 - 129

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,…

b. Chỉ hoạt động: tưới cây, nhặt rau, sửa quạt, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi.

Câu 2 trang 128 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:

Luyện tập trang 128 - 129

Trả lời:

May/ may áo mơi,

Thêu/thêu bông hoa,

Khen,

Sửa,

Nối dây cót,

Chạy.

Câu 3 trang 128 sgk Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Luyện tập trang 128 - 129

Trả lời:

Tranh 1: Ông đang đánh cờ.

Tranh 2: Bà đang xem ti vi.

Tranh 3: bố đang lau tường nhà, mẹ đang lau nền nhà.

Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài.

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.

Luyện tập trang 128 - 129

Trả lời:

Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.

Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.

Tranh 3: Bạn nhỏ và bà đọc sách.

Tranh 4: Bạn nhỏ cùng mẹ rửa bát.

Câu 2 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

Trả lời:

Hằng ngày, em cùng chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.

Đọc mở rộng trang 129

Câu 1 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu.

Trả lời:

Đọc mở rộng trang 129

Câu 2 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thấy thú vị.

Đọc mở rộng trang 129

Trả lời:

Em thích nhất là bài thơ ‘Thỏ thẻ” của tác giả Hoàng Tá.

Đọc mở rộng trang 129

Xem thêm các bài giải Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: