X

Giải Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 - Kết nối tri thức


Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 - Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 - Kết nối tri thức

Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống

Bài 4: Làm việc thật là vui




Đọc: Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18

* Khởi động:

Câu 1 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2: Bức tranh dưới đây vẽ những gì?

Đọc Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18

Trả lời: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ là hai anh em và vẽ cầu vồng trên trời.

Câu 2 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với nhau?

Trả lời: Hai bạn nhỏ kể về niềm vui và mơ ước khi nhìn thấy cầu vồng.

* Đọc văn bản:

Niềm vui của Bi và Bống

Đọc Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18Đọc Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?

Đọc Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18

Trả lời:

Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô; Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp.

Câu 2 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 2: Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?

Trả lời: Không có bảy hũ vàng, Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; còn Bi sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu.

Câu 3 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau.

Trả lời:

- Câu nói của Bống: “Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô”;

Câu nói của Bi: “Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ các màu sắc”

- Những câu nói trên thể hiện sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau vì cả hai hiểu được mong muốn của nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Đọc Niềm vui của Bi và Bống trang 17 - 18

a. Từ ngữ chỉ người

b. Từ ngữ chỉ vật

Trả lời:

a. Từ ngữ chỉ người : Bi, Bống, anh, em

b. Từ ngữ chỉ vật : hũ vàng, quần áo, ô tô, búp bê.

Câu 2 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng.

Trả lời:

- Câu Bi nói với Bống: “Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!”

Viết trang 19

Câu 1 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: Ă, Â

Viết trang 19

Trả lời:

- Quy trình viết tương tự như viết chữ A, sau đó thêm dấu á (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A) hoặc dấu mũ (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A)

Câu 2 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Trả lời:

- Viết chữ hoa Ă đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: