Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài 21: Mai An Tiêm
Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo
Đọc: Mai An Tiêm trang 92 - 93
* Khởi động:
Câu hỏi trang 92 sgk Tiếng Việt lớp 2: Giải câu đố:
Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen
Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì?
Trả lời:
- Đáp án: Quả dưa hấu.
* Đọc văn bản:
Mai An Tiêm
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đảo hoang?
Trả lời:
Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ phơi khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống.
Câu 2 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và gieo trồng loại hat do chim thả xuống?
Trả lời:
Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được.
Câu 3 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả do Mai An Tiêm đã trồng:
- Quả có vỏ màu (...), ruột (...), hạt (...), vị (...)
- Quả có tên là (...)
Trả lời:
- Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhanh, vị ngọt và mát.
- Quả có tên là dưa hấu.
Câu 4 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Theo em, Mai An Tiêm là người thế nào?
Trả lời:
- Mai An Tiêm là người cần cù, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, thông minh, sáng tạo và hiếu thảo.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về.
Đáp án :
Các từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn là: khắc, thả, nhờ, đưa, vớt, dâng, hối hận, đón, trở về.
Câu 2 trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
- Bé Bi thả một chiếc thuyền giấy xuống chậu nước lớn.
Viết trang 94
Câu 1 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: N
Trả lời:
- Quan sát chữ viết hoa N (kiểu 2) :
+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.
+ Gồm 2 nét: giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa M (kiểu 2)
- Cách viết chữ hoa N (kiểu 2):
+ Nét 1: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2.
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.
Câu 2 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
Trả lời:
- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.
..........................
..........................
..........................