Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Ôn tập giữa học kì 2
Ôn tập : Tiết 1 - 2 trang 68 - 69
Câu 1 trang 68 sgk Tiếng Việt lớp 2: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp.
Trả lời:
Tranh 1: Họa mi hót
Tranh 2: Chuyện bốn mùa
Tranh 3: Lũy tre
Tranh 4: Tết đến rồi
Tranh 5: Mùa vàng
Tranh 6: Hạt thóc
Câu 2 trang 69 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài em thích và thực hiện yêu cầu sau:
a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật.
Mẫu: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Họa mi hót)
b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Trả lời:
a. Em thích bài “Họa mi hót”.
- Những câu văn hay nói về họa mi: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.
b. Em thích nhân vật chim họa mi. Vì mỗi lần chim cất lên tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
Ôn tập : Tiết 3 - 4 trang 69 - 70
Câu 3 trang 69 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?
b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?
c. Họ đã làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?
Trả lời:
a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào vườn hoang đầy gai góc.
b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam.
c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình.
Câu 4 trang 70 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp lời trong các tình huống sau:
a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.
b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.
c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.
Trả lời:
a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.
- Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé.
- Mình lấy nước cho bạn uống nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé!
- Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn.
b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.
- Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích.
- Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn.
c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.
- Bạn hát rất hay! Ban hát cho cả lớp nghe một bài nhé!
- Bạn có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé!
Câu 5 trang 70 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo mẫu).
Trả lời:
Con vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Ve sầu |
Kêu ran |
Cánh cam |
Đi lạc, gọi mẹ |
Bọ dừa |
Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói |
Cào cào |
Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói |
Xén tóc |
Thôi cắt áo, bảo nhau đi tìm, nói |
..........................
..........................
..........................