Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài 9: Vè chim
Bài 10: Khủng long
Đọc: Vè chim trang 39 - 40
* Khởi động:
Câu hỏi trang 39 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về một loài chim mà em biết.
Trả lời:
Em biết loài chim tu hú. Tu hú là loài chim lông màu đen (con mái lông đen có đốm trắng), lớn hơn chim sáo, thường kêu và đầu mùa hè.
* Đọc văn bản:
Vè chim
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.
Trả lời:
Tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chơi đố vui về các loài chim.
Mẫu: - Chim gì vừa đi vừa nhảy?
- Chim sáo.
Trả lời: Vì
- Chim gì hay nói linh tinh?
- Chim liếu điếu.
Câu 3 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.
Mẫu : chạy lon xon
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, ….
Câu 4 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.
Mẫu: - Tên loài chim: sáo
- Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay.
Trả lời:
- Tên loài chim: chèo bẻo.
- Đặc điểm: hay chao đớp mồi.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm những từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim dưới đây
Đáp án :
Từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim là: bác, em, cậu, cô.
Câu 2 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.
Mẫu: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh
Trả lời:
- Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.
- Cậu chìa vôi thì hay nghịch hay tếu.
- Cô tu hú giục hè đến mau.
Viết trang 41
Câu 1 trang 41 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: U, Ư
Trả lời:
- Quan sát chữ viết hoa U :
+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.
+ Gồm 2 nét: nét móc hai đầu (trái – phải) và nét móc ngược phải.
- Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2.
- Cách viết chữ hoa U:
+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đường kẻ 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.
- Cách viết chữ hoa Ư:
+ Viết như viết chữ U.
+ Sau đó từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ ở đuôi dính vào phần đầu nét 2.
Câu 2 trang 41 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.
Trả lời:
- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.
..........................
..........................
..........................