Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2
Ôn tập: Tiết 1 - 2 trang 133
Câu 1 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc lại các bài đã học.
Trả lời:
Từng em bốc thăm và đọc một trong số các bài sau:
- Mai An Tiêm
- Thư gửi bố ngoài đảo
- Bóp nát quả cam
- Chiếc rễ đa tròn
- Đất nước chúng mình
- Trên các miền đất nước
- Chuyện quả bầu
- Khám phá đáy biển ở Trường Sa
- Hồ Gươm
- Cánh đồng quê em
Câu 2 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2: Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất.
Trả lời:
Các bài đã đọc |
Chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất |
Mai An Tiêm |
Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền. |
Thư gửi bố ngoài đảo |
Bé viết thư gửi bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. |
Bóp nát quả cam |
Trần Quốc Toản vì vô cùng căm giận quân địch nên đã vô tình bóp nát quả cam vua ban trong tay mà không hề hay biết. |
Chiếc rễ đa tròn |
Bác Hồ giữ lại chiếc rễ đa đem trồng, nhiều năm sau thành cây tỏa bóng mát cho các cháu thiếu nhi đến thăm. |
Đất nước chúng mình |
Lá cờ tổ quốc nền đỏ, sao vàng năm cánh. |
Trên các miền đất nước |
Hình ảnh cò bay thẳng cảnh vùng Đồng Tháp Mười. |
Chuyện quả bầu |
Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả bầu. |
Khám phá đáy biển ở Trường Sa |
Hình ảnh những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt, đủ sắc màu. |
Hồ Gươm |
Cây cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. |
Cánh đồng quê em |
Hình ảnh nắng ban mai hiền hòa, như dải lụa vàng. |
Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 134 - 135
Câu 3 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện theo yêu cầu:
Thăm bạn ốm
a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
b. Các bạn bàn nhau chuyện gï?
c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Trả lời:
a. Thỏ nâu nghỉ học vì bạn bị ốm.
b. Các bạn bàn nhau mua quà đi thăm thỏ nâu.
c.
- Đóng vai gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là gấu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
- Đóng vai hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là hươu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
d. Tớ là khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.
Câu 4 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối)
M: trẻ em
b. Chỉ đặc điểm
M: tươi vui
c. Chỉ hoạt động
M: chạy nhảy
Trả lời:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối): trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác,…
b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ,…
c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay, …
Câu 5 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt câu:
a. Câu giới thiệu sự vật
M: Đây là công viên.
b. Câu nêu đặc điểm
M: Công viên hôm nay đông vui.
c. Câu nêu hoạt động
M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Trả lời:
a. Câu giới thiệu sự vật
- Công viên là nơi vui chơi của mọi người.
- Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.
b. Câu nêu đặc điểm
- Các bạn nhỏ rất vui vẻ.
- Vườn hoa rực rỡ.
- Thảm cỏ xanh rờn.
c. Câu nêu hoạt động
- Ông cụ đọc báo.
- Ba bạn nam đá bóng.
- Hai mẹ con chạy bộ.
..........................
..........................
..........................