X

Giải Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức

Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức


Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức

* Khởi động:

Câu 1 trang 89 sgk Tiếng Việt lớp 2: Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.

Trả lời:

Những đức tính tốt của bạn em: Hiền lành, tốt bụng, vui vẻ, hòa đồng, …

Câu 2 trang 89 sgk Tiếng Việt lớp 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn?

Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90

Trả lời:

Em muốn học tập những đức tính của bạn: mạnh dạn, tự tin.

* Đọc văn bản:

Nhím nâu kết bạn

Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?

Trả lời:

Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run khi bước vào nhà nhím trắng.

Câu 2 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.

Trả lời:

- Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng khi nhím nâu đang đi kiếm quả cây.

- Lần 2: Chúng gặp lại nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng.

Câu 3 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Theo em vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng.

Trả lời:

Vì nhím nâu thấy nhím trứng tốt bụng, thân thiện, vui vẻ,… nhím nâu đã nhận ra: không có bạn thì rất buồn.

Câu 4 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

Trả lời:

Vì nhím trắng và nhím nâu không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:

Nhím nâu kết bạn trang 89 - 90

Đáp án :

Nhím trắng

Nhím nâu

Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép;

Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn;

Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì vậy đã tự ý vào trú mưa…

Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui;

Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà;

Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé! …

Câu 2 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.

Trả lời:

- Bình: Xin lỗi bạn, mình không cố ý.

An: ừ, không sao đâu. Mình biết là bạn sơ ý mà.

- Bình: Bạn cho mình xin lỗi nhé.

An: Không có gì, bạn đừng ngại.

- Bình: Ôi, mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn.

An: Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả.

Xem thêm các bài giải Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: