Bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức


Cho hàm số y = f(x) = ax + bx + c với đồ thị là parabol (P) có đỉnh và đi qua điểm A(1; 2).

Giải Toán lớp 10 Bài tập ôn tập cuối năm

Bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c với đồ thị là parabol (P) có đỉnhI52;14 và đi qua điểm A(1; 2).

a) Biết rằng phương trình của parabol có thể viết dưới dạng y = a(x – h)2 + k, trong đó I(h, k) là tọa độ đỉnh của parabol. Hãy xác định phương trình của parabol (P) đã cho và vẽ parabol này.

b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số y = f(x).

c) Giải bất phương trình f(x) ≥ 0.

Lời giải:

a) Vì parabol có đỉnh I52;14 nên ta có h =52 và k =-14 . Suy ra phương trình của parabol (P) có dạng: y=ax52214

Vì parabol (P) đi qua điểm A(1; 2) nên ta có 2=a152214. Suy ra a = 1. 

Vậy parabol (P) có phương trình là y=1.x52214 hay y = x2 – 5x + 6. 

* Vẽ parabol (P): 

Parabol có đỉnh I52;14, hệ số a = 1> 0 nên parabol có bề lõm hướng lên trên.

Phương trình trục đối xứng: x=52

Giao điểm của (P) với trục tung có tọa độ là B(0; 6). 

Phương trình x2 – 5x + 6 = 0 có hai nghiệm x = 2 và x = 3. Vậy giao điểm của (P) với trục hoành là C(2; 0) và D(3; 0). 

Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được parabol (P).

Bài 9 trang 96 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, ta có hàm số y = x2 – 5x + 6 đồng biến trên khoảng 52;  + và nghịch biến trên khoảng ;52

c) Ta có: f(x) ≥ 0 

⇔ x2 – 5x + 6 ≥ 0

⇔ x ≤ 2 hoặc x ≥ 3 (từ đồ thị suy ra)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = (– ∞; 2] ∪ [3; + ∞). 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2