X

Lý thuyết Toán lớp 6 - KNTT

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương

1. Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng hai hay nhiều phân số ta làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ 1: Để quy đồng ba phân số So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức ta làm như sau:

+ Đưa về các phân số có mẫu dương: So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức .

+ Tìm mẫu chung: BCNN (3; 4; 6) = 12

+ Thừa số phụ: 

12 : 3 = 4

12 : 4 = 3

12 : 6 = 2

Ta có: 

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

2. So sánh hai phân số

a) So sánh hai phân số cùng mẫu

– Trong hai phân số cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 2: So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  là hai phân số có cùng mẫu số dương.

Vì –3 < 2 nên So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức .

b) So sánh hai phân số không cùng mẫu

– Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 3: So sánh hai phân số sau: So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức.

BCNN (15; 18) = 90

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vì –42 > –55 nên So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức do đó,So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

3. Hỗn số dương

– Khái niệm hỗn số dương: Với a, b, c là những số nguyên dương, ta gọi So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là một hỗn số dương với a là phần nguyên và So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là phần phân số.

Ví dụ 4: 

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là một hỗn số dương với phần nguyên là 2 và phần phân số là So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức. Khi đó ta đọc So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là hai năm phần bảy.

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là một hỗn số dương với phần nguyên là 1 và phần phân số là So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức . Khi đó ta đọcSo sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  là một bốn phần chín.

– Muốn đổi từ hỗn số sang phân số ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số.

Bước 2: Phần tử số mới sẽ bằng phần mẫu số nhân với phần nguyên và cộng với phần tử số ban đầu.

Ví dụ 5: Đổi hỗn số So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức sang phân số:

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

– Muốn đổi từ phân số sang hỗn số (điều kiện tử số của phân số phải lớn hơn mẫu số) ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số và mẫu số này sẽ là mẫu số trong phần hỗn số mới.

Bước 2: Lấy phần tử số chia cho mẫu số, phần thương sẽ là phần nguyên trong hỗn số mới và phần dư là tử số mới của hỗn số.

Ví dụ 6: Đổi phân số So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức sang hỗn số

Ta có 15 chia 9 được thương là 1 và dư 6 do đó:

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Bài tập So sánh phân số. Hỗn số dương

Bài 1: Quy đồng các phân số trong các trường hợp sau:

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Lời giải: 

a) So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

BCNN (2; 5) = 10 

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

BCNN (5; 10; 15) = 30

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

BCNN (21; 7; 3) = 21

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Bài 2: So sánh các phân số trong các trường hợp sau:

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Ta quy đồng mẫu số các phân sốSo sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

BCNN (2; 5; 10) = 10

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vì 5 < 6 < 7 nênSo sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức hay So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức .

b) Ta quy đồng mẫu số các phân sốSo sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

BCNN (3; 5; 7) = 105

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vì 15 > –42 > –140 nên So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thứchaySo sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Bài 3: Đổi các hỗn số sau ra phân số: So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức .

Lời giải:

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài 4: Đổi các phân số So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thứcra hỗn số:

Lời giải:

+ Ta có 31 chia 12 được 2 dư 7 nên ta có: 

So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

+ Ta có 17 chia 4 được 4 dư 1 nên ta có: 

.So sánh phân số. Hỗn số dương (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Học tốt So sánh phân số. Hỗn số dương

Các bài học để học tốt So sánh phân số. Hỗn số dương Toán lớp 6 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: