X

Lý thuyết Toán lớp 6 - KNTT

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chương 7: Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chương 7: Số thập phân hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Toán lớp 6 Chương 7: Số thập phân - Lý thuyết chi tiết




Lý thuyết Toán 6 Bài 28: Số thập phân

I. Lý thuyết

1. Phân số thập phân và số thập phân

a) Phân số thập phân.

– Phân số thập phân là phân số có phần mẫu số là lũy thừa của 10

Ví dụ 1: Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức … được gọi là các phân số thập phân

Các phân số Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là các phân số thập phân âm.

Các phân số Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là các phân số thập phân dương.

b) Số thập phân

Ta viết Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là số thập phân âm, đọc là “âm một phẩy bốn”.

Ta viết Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là số thập phân âm, đọc là “âm không phẩy hai mươi lăm”.

Ta viết Số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là số thập phân dương, đọc là “không phẩy một”.

– Các số –0,3; –1,6; –3.76… là các số thập phân âm.

– Các số 0,17; 1, 89; 3, 15… là các số thập phân dương.

– Các số thập phân âm và và các số thập phân dương gọi chung là các số thập phân.

– Các số 1, 7 và –1, 7; 3, 2 và –3, 2… gọi là hai số đối nhau.

c) Tính chất của số thập phân

- Mỗi số thập phân gồm: Phần số nguyên viết bên trái dấu “,”; phần thập phân viết bền phải dấu “,”.

- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân không đổi: 

21, 45 = 21, 450 = 21, 4500 = …

- Hai số thập phân được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

d) Đổi từ số thập phân ra phân số và ngược lại.

– Đổi từ số thập phân sang phân số ta làm như sau:

Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu số ở phía bên phải dấu phẩy. Gọi n là số chữ số ở phía bên phải dấu phẩy.

Bước 2: Bỏ đi dấu phẩy và viết số không có dấu phẩy ở tử số; lũy thừa 10n ở mẫu số.

Bước 3: Rút gọn phân số phía trên để được phân số tối giãn.

Lý thuyết Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

1. Phép cộng, trừ số thập phân

– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.

(–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0

– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau: 

+ Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a

+ Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)

– Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.

Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có: 

Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.

– Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:

a – b  = a + (–b)

Ví dụ 1: 

a) 3, 17 + (–1, 12) =  3, 17 – 1, 12 = 2, 05

Trình bày theo cách đặt tính

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) 4, 06 – 5, 13 = 4, 06 + (–5, 13) = –(5, 13 – 4, 06) = –1, 07

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

2. Phép nhân số thập phân

Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.

– Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b  với a, b > 0

– Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0

– Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.

Cho ba số thập phân a, b, c ta có: 

– Tính chất giao hoán: a.b = b.a

– Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

– Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a

– Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c

....................................

....................................

....................................

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: