X

Toán 9 Cánh diều

Bài 2 trang 25 Toán 9 Tập 1 Cánh diều


Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Giải Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Cánh diều

Bài 2 trang 25 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) 2x+y=4xy=2;

b) 4x+5y=112x3y=0;

c) 12x+18y=242x3y=4;

d) x3y=52x+6y=10.

Lời giải:

a) Giải phương trình: 2x+y=4xy=2.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta nhận được phương trình: 3x = 6. (1)

Giải phương trình (1):

3x = 6

x = 2.

Thay x = 2 vào phương trình thứ hai, ta có: 2 – y = 2, tức là y = 0.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 0).

b) Giải phương trình: 4x+5y=112x3y=0.

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được hệ phương trình sau: 4x+5y=114x6y=0.

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ phương trình trên, ta nhận được phương trình:

5y – (–6y) = 11. (2)

Giải phương trình (2):

5y – (–6y) = 11

    5y + 6y = 11

          11y = 11

              y = 1.

Thay y = 1 vào phương trình 2x – 3y = 0, ta có: 2x – 3.1 = 0. (3)

Giải phương trình (3):

2x – 3.1 = 0

   2x – 3 = 0

         2x = 3

         x=32.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x;y=32;1.

c) Giải phương trình: 12x+18y=242x3y=4.

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 6, ta được hệ phương trình sau: 12x+18y=2412x18y=24.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được phương trình:

0x + 0y = 0, hay 0x = 0. Phương trình này có vô số nghiệm x ∈ ℝ.

Từ phương trình thứ hai ta có 3y = –2x – 4, suy ra y=23x43.

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm xy=23x43.

d) Giải phương trình: x3y=52x+6y=10.

Chia hai vế của phương trình thứ hai cho 2, ta được hệ phương trình sau: x3y=5x+3y=5.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được phương trình:

0x + 0y = 10, hay 0x = 10. Phương trình này vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: