Bài 8 trang 22 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình:
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 8 trang 22 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:
a) (5x + 2)(2x – 7) = 0;
b) ;
c) y2 – 5y + 2(y – 5) = 0;
d) 9x2 – 1 = (3x – 1)(2x + 7).
Lời giải:
a) Ta có: (5x + 2)(2x – 7) = 0
5x + 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0
hoặc .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và
b) Ta có:
hoặc
hoặc
x = –10 hoặc x = –2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –10 và x = –2.
c) Ta có: y2 – 5y + 2(y – 5) = 0
y(y – 5) + 2(y – 5) = 0
(y – 5)(y + 2) = 0
y – 5 = 0 hoặc y + 2 = 0
y = 5 hoặc y = –2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là y = 5 và y = –2.
d) Ta có: 9x2 – 1 = (3x – 1)(2x + 7)
(3x – 1)(3x + 1) = (3x – 1)(2x + 7)
(3x – 1)(3x + 1) – (3x – 1)(2x + 7) = 0
(3x – 1)(3x + 1 – 2x – 7) = 0
(3x – 1)(x – 6) = 0
3x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0
hoặc x = 6.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và x = 6.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 22 Toán 9 Tập 1: Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là ....
Bài 2 trang 22 Toán 9 Tập 1: Điều kiện xác định của phương trình là ....
Bài 3 trang 22 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình là ....
Bài 6 trang 22 Toán 9 Tập 1: Cặp số (–2; –3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây? ....
Bài 10 trang 23 Toán 9 Tập 1: Tìm hai số nguyên dương biết tổng của chúng bằng 1006 ....
Bài 11 trang 23 Toán 9 Tập 1: Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004 ....