Bài 2.3 trang 30 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9
Giải các phương trình sau:
Giải Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn - Kết nối tri thức
Bài 2.3 trang 30 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
Ta có:
⦁ 2x + 1 ≠ 0 khi 2x ≠ –1 hay
⦁ x + 1 ≠ 0 khi x ≠ –1.
Vì vậy, điều kiện xác định của phương trình đã cho là và x ≠ –1.
Quy đồng mẫu của phương trình, ta được:
Khử mẫu của phương trình, ta được: 2(x + 1) + 2x + 1 = 3. (*)
Giải phương trình (*):
2(x + 1) + 2x + 1 = 3
2x + 2 + 2x + 1 = 3
4x + 3 = 3
4x = 0
x = 0.
Giá trị x = 0 thỏa mãn điều kiện của phương trình đã cho.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.
b)
Ta có:
⦁ x + 1 ≠ 0, suy ra x ≠ –1.
⦁
Với mọi x ta luôn có nên
⦁ x3 + 1 = (x + 1)(x2 – x + 1).
Khi đó x3 + 1 ≠ 0 khi (x + 1)(x2 – x + 1) ≠ 0, hay x + 1 ≠ 0, tức là x ≠ –1.
Vì vậy, điều kiện xác định của phương trình đã cho là x ≠ –1.
Quy đồng mẫu của phương trình, ta được:
Khử mẫu của phương trình, ta được: x2 – x + 1 – x(x + 1) = 3x. (**)
Giải phương trình (**):
x2 – x + 1 – x(x + 1) = 3x
x2 – x + 1 – x2 – x – 3x = 0
–5x = –1
Giá trị thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình đã cho.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn hay, chi tiết khác:
HĐ1 trang 27 Toán 9 Tập 1: Phân tích đa thức P(x) = (x + 1)(2x – 1) + (x + 1)x thành nhân tử ....
Luyện tập 1 trang 28 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau: (3x + 1)(2 – 4x) = 0; ....
Vận dụng trang 28 Toán 9 Tập 1: Giải bài toán ở tình huống mở đầu. ....