X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 20 (có đáp án): Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 20 (có đáp án): Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Kết nối tri thức

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

A. 3,2 m/s2 ; 6,4 N.

B. 0,64 m/s2 ; 1,2 N.

C. 6,4 m/s2 ; 12,8 N.

D. 640 m/s2 ; 1280 N.

Câu 2: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật bằng

A. 15 N.

B. 10 N.

C. 1,0 N.

D. 5,0 N.

Câu 3: Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu nằm yên trên mặt ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 4 N, F2 = 3 N và góc hợp giữa hai lực bằng 900. Tốc độ của vật sau 1,2 s là

A. 1,5 m/s.

B. 3,6 m/s.

C. 1,8 m/s.

D. 3,0 m/s.

Câu 4: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2=F13 m1=2m25 thì a2a1 bằng

A. 215 .

B. 65 .

C. 115 .

D. 56 .

Câu 5: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc

A. 1,5 m/s².

B. 2 m/s².

C. 4 m/s².

D. 8 m/s².

Câu 6: Dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10 m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị

A. 245 N.

B. 490 N.

C. 940 N.

D. 294 N.

Câu 7: Một người đang đi xe máy với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách đó 10m. Biết khối lượng tổng cộng của người và xe máy là 130 kg. Coi chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi đều sau khi hãm. Để không đâm phải chướng ngại vật thì độ lớn lực hãm tổng cộng tác dụng lên xe thỏa mãn

A.600N .

B. 650N .

C. 650N .

D.600N .

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Câu 9: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 8 m.

B. 2 m.

C. 1 m.

D. 4 m.

Câu 10: Một vật có khối lượng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Kéo vật bằng lực F = 2N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 2 s bằng

A. 7 m.

B. 14 cm.

C. 14 m.

D. 7 cm.

Câu 1:

Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

A. 3,2 m/s2 ; 6,4 N.

B. 0,64 m/s2 ; 1,2 N.

C. 6,4 m/s2 ; 12,8 N.

D. 640 m/s2 ; 1280 N.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật bằng

A. 15 N.  

B. 10 N.          

C. 1,0 N.          

D. 5,0 N.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu nằm yên trên mặt ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 4 N, F2 = 3 N và góc hợp giữa hai lực bằng 900. Tốc độ của vật sau 1,2 s là

A. 1,5 m/s.

B. 3,6 m/s.

C. 1,8 m/s.

D. 3,0 m/s.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2=F13m1=2m25 thì a2a1 bằng

A. 215

B. 65

C. 115.

D. 56.

Xem lời giải »


Câu 5:

Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc

A. 1,5 m/s².

B. 2 m/s².

C. 4 m/s².

D. 8 m/s².

Xem lời giải »


Câu 6:

Dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10 m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị

A. 245 N.

B. 490 N.

C. 940 N.

D. 294 N.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một người đang đi xe máy với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách đó 10m. Biết khối lượng tổng cộng của người và xe máy là 130 kg. Coi chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi đều sau khi hãm. Để không đâm phải chướng ngại vật thì độ lớn lực hãm tổng cộng tác dụng lên xe thỏa mãn

A.600N.

B. 650N.

C. 650N.

D.600N.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 8 m.

B. 2 m.

C. 1 m.

D. 4 m.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một vật có khối lượng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Kéo vật bằng lực F = 2N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 2 s bằng

A. 7 m.

B. 14 cm.

C. 14 m.

D. 7 cm.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi thêm được 50 m thì đạt vận tốc 15 m/s. Tính lực kéo của động cơ trong khoảng thời gian tăng tốc, biết hệ số ma sát trượt của mặt đường là 0,05 và g = 10 m/s2.

A. 10 000 N.
B. 1000 N.
C. 2000 N.
D. 20 000 N.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một vật có khối lượng m = 10 kg, chịu tác dụng của lực kéo FK hợp với phương ngang một góc 300 và lực ma sát có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Biết vật chuyển động nhanh dần trên mặt ngang không vận tốc đầu, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 20 m/s. Lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là:

A. 44,1 N.
B. 41,4 N.
C. 14,4 N.
D. 11,4 N.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tác dụng vào vật có khối lượng 2 kg đang nằm yên một lực 2 N. Sau 2 s kể từ lúc chịu tác dụng của lực, vật đi được quãng đường là bao nhiêu và tính vận tốc vật đạt được khi đó? Bỏ qua ma sát giữa vật và sàn, lấy g = 10 m/s2.

A. 2 m và 2 m/s.
B. 2 m và 1 m/s.
C. 1 m và 2 m/s.
D. 1 m và 1 m/s.

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng

A. 0,5 m/s2         
B. 1 m/s2  
C. 4 m/s2        
D. 3,5 m/s2

Xem lời giải »


Câu 5:

Một ô tô khởi hành với lực phát động là 2000 N. Lực cản tác dụng vào xe là 400 N. Khối lượng của xe là 800 kg. Tính quãng đường xe đi được sau 10 s khởi hành.

A. 10 m.     
B. 200 m.     
C. 100 m.    
D. 50 m.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10m/s2). Độ lớn của lực F là

A. 6 N.  
B. 9 N.    
C. 15 N. 
D. 12 N.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10m/s2). Độ lớn của lực F là

A. 6 N.  
B. 9 N.    
C. 15 N. 
D. 12 N.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

A. 9,8 m/s2.
B. 1,04 m/s2.
C. 0,47 m/s2.
D. 0,2 m/s2.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F (ảnh 1)
A. 15 N.
B. 30 N.
C.  152 N.
D.  153N.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là

A. 19,1 m.      
B. 20 m.   
C. 30 m.  
D. 15 m.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.

A.15 N.

B. 20 N.
C. 25 N.
D. 30 N.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30,00. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.

Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

A. Px=250, NPy=2503N

B. Px=2503N, Py=2503N

C. Px=250, NPy=250N

D. Px=2503N, Py=250N

Xem lời giải »


Câu 13:

Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2,00 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.

A. 0,423.
B. 0,324.
C. 0,342.
D. 0,234

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác: