X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chương 3 (có đáp án): Động lực học - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải 50 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 3: Động lực học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chương 3 (có đáp án): Động lực học - Kết nối tri thức

Câu 1:

Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?

A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.

B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.

C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2.

D. Trong mọi trường hợp: \[\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le \left| {{F_1} + {F_2}} \right|\] .

Xem lời giải »


Câu 2:

Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần

A. Cùng phương, cùng chiều.

B. Cùng phương, ngược chiều.

C. Vuông góc với nhau.

D. Hợp với nhau một góc khác không.

Xem lời giải »


Câu 3:

Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α là:

A. \({{\rm{F}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}^{\rm{2}}{\rm{ + F}}_{\rm{2}}^{\rm{2}}{\rm{ + 2}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}.\cos \alpha \).

B. \({F^2} = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \).

C. \(F\, = {F_1} + {F_2} - 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \).

D. \(F_{}^2 = {\rm{ }}{F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 25 N.

B. 15 N .

C. 2 N.

D. 1 N.

Xem lời giải »


Câu 5:

Có hai lực đồng quy \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \]. Gọi \[\alpha \] là góc hợp bởi \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \] và \[\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \]. Nếu \[F = {F_1} + {F_2}\] thì :

A. \[\alpha = {\rm{ }}{0^0}\].

B. \[\alpha = {\rm{ 9}}{0^0}\].

C. \[\alpha = {\rm{ }}{180^0}\].

D. \[0 < a < {\rm{ }}{90^0}\].

</>

Xem lời giải »


Câu 6:

Có hai lực đồng quy \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \]. Gọi \[\alpha \] là góc hợp bởi \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \] và \[\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \]. Nếu \[F = {F_1} - {F_2}\] thì :

A. \[\alpha = {\rm{ }}{0^0}\].

B. \[\alpha = {\rm{ 9}}{0^0}\].

C. \[\alpha = {\rm{ }}{180^0}\].

D. \[0 < a < {\rm{ }}{90^0}\].

</>

Xem lời giải »


Câu 7:

Phân tích lực là phép

A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.

B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.

C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.

D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?

A. 4 N.

B. 20 N.

C. 28 N.

D. Chưa có cơ sở kết luận.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phân tích lực \[\overrightarrow F \] thành hai lực \[{\overrightarrow F _1}\] và \[{\overrightarrow F _2}\], hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là:

A. \[{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 40\]N.

B.\[\sqrt {13600} \]N.

C. \[{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 80\] N.

D. \[{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = {\rm{6}}40\]N.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

A. 60 N

B. \[30\sqrt 2 \]N.

C. 30 N.

D.\[15\sqrt 3 \]N .

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp với nhau một góc α = 600. Hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng:

A. 7,8 N.
B. 8,7 N.
C. 4,5 N.
D. 6,4 N.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho ba lực đồng quy cùng nằm trên một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 30 N và từng đôi một hợp với nhau thành góc 120°. Hợp lực của chúng có độ lớn là bao nhiêu?

Cho ba lực đồng quy cùng nằm trên một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 30 N và từng đôi một hợp với nhau thành góc 120°. (ảnh 1)
A. 30 N.
B. 0 N.
C. 60 N
D. 90 N.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng góc 600 so với phương ngang chịu tác dụng của trọng lực có độ lớn là 40 N. Độ lớn các thành phần của trọng lực theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng lần lượt là:

A. 34,6 N và 34,6 N.
B. 20 N và 20 N.
C. 20 N và 34,6 N.
D. 34,6 N và 20 N

Xem lời giải »


Câu 4:

 F1F2 lần lượt là hai lực thay thế khi phân tích một lực  F. Biết rằng hai lực  F và  F2 vuông góc với nhau. Độ lớn của lực  F F2 lần lượt là 50 N và 40 N. Tính độ lớn của lực thành phần  F1?

A. 30 N.
B. 40 N.
C. 50 N.
D. 60 N.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực  F1,F2?

A.

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1F2 ? (ảnh 1)

B.

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1F2 ? (ảnh 2)

C.

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1F2 ? (ảnh 3)

D.

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1F2 ? (ảnh 4)

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.
B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.
C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi có hai vectơ lực  F1,F2 đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực  F có thể

A. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành.
B. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.
C. có độ lớn F = F1 + F2.
D. cùng chiều với  F1 hoặc  F2.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6 N và F2 = 8 N. Xác định độ lớn của lực tổng hợp và góc hợp giữa vectơ lực tổng hợp và vectơ lF1.

Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6 N và F2 = 8 N. (ảnh 1)
A.  F=10Nα36,87°.
B.  F=14Nα53,13° .
C.  F=10Nα53,13°.
D.  F=14N  α36,87°.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực  F1 và  F2 thì hợp lực  F của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức

A. F=F1F2

B. F=F1+F2

C. F1F2FF1+F2

D. F2=F12F22

Xem lời giải »


Câu 10:

Một chất điểm chịu tác dụng của một lực  F có độ lớn là 20 N. Nếu hai lực thành phần của lực đó vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là  F1=12N và F2 thì F2 bằng

A. 8 N.
B. 16 N.
C. 32 N.

D. 20 N.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A. 4 N.
B. 10 N
C. 2 N.
D. 48 N.

Xem lời giải »


Câu 12:

Hai lực khác phương  F1 và  F2có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A. 14,1 N.
B.  203 N.
C. 17,3 N.
D. 20 N.

Xem lời giải »


Câu 13:

Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là

A. 90°.
B. 30°.
C. 45°.
D. 60°.

Xem lời giải »


Câu 14:

Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng trong hình vẽ.

A. 0,08 N.
B. 0,058 N.
C. 0,05 N.
D. 0,085 N.

Xem lời giải »


Câu 1:

Chọn câu phát biểu đúng.

A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.

B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.

C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

D. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?

A. Vật chuyển động tròn đều.

B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.

C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.

D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là

A. tính biến dạng nén của vật.

B. tính biến dạng kéo của vật.

C. tính đàn hồi của vật.

D. quán tính của vật.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách

A. dừng lại ngay.

B. ngả người về phía sau.

C. chúi người về phía trước.

D. ngả người sang bên cạnh.

Xem lời giải »


Câu 6:

Có hai nhận định sau đây:

(1) Một vật đang đứng yên, ta có thể kết luận vật không chịu tác dụng của lực nào.

(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi xách ở phía trước bay về phía anh ta.

Chọn phương án đúng.

A. (1) đúng, (2) sai.

B. (1) đúng, (2) đúng.

C. (1) sai, (2) sai.

D. (1) sai, (2) đúng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nếu định luật I Newton đúng thì tại sao các vật chuyển động trên mặt đất đều dừng lại?

A. vì có ma sát.

B. vì các vật không phải là chất điểm.

C. vì có lực hút của Trái Đất.

D. vì do Trái Đất luôn luôn chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

A. vật dừng lại ngay.

B. vật đổi hướng chuyển động.

C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?

A. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì.

B. Ngả người sang trái.

C. Ngả người sang phải.

D. Chúi người về phía trước.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

A. (1) đúng, (2) sai.

B. (1) đúng, (2) đúng.

C. (1) sai, (2) sai.

D. (1) sai, (2) đúng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

A. Bụi rơi khỏi áo khi ta giũ mạnh áo.    
B. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao.
C. Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền.
D. Khi xe chạy, hành khách ngồi trên xe nghiêng sang trái, khi xe rẽ sang phải.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng nhất.

A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng.

C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi vật chịu tác dụng của hợp lực bằng không thì     

A. vật sẽ chuyển động tròn đều.    
B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.     
D. vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chọn câu phát biểu đúng.

A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

A. Vật chuyển động tròn đều.  
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là

A. tính biến dạng nén của vật.
B. tính biến dạng kéo của vật.
C. tính đàn hồi của vật.   
D. quán tính của vật.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách

A. dừng lại ngay.
B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.
D. ngả người sang bên cạnh.

Xem lời giải »


Câu 9:

Có hai nhận định sau đây:

(1) Một vật đang đứng yên, ta có thể kết luận vật không chịu tác dụng của lực nào.

(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi xách ở phía trước bay về phía anh ta.

Chọn phương án đúng.

A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai.
D. (1) sai, (2) đúng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nếu định luật I Newton đúng thì tại sao các vật chuyển động trên mặt đất đều dừng lại?

A. vì có ma sát.
B. vì các vật không phải là chất điểm.
C. vì có lực hút của Trái Đất.
D. vì do Trái Đất luôn luôn chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

A. vật dừng lại ngay.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?

A. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì.
B. Ngả người sang trái.
C. Ngả người sang phải.
D. Chúi người về phía trước.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai.
D. (1) sai, (2) đúng.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác: