Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 6 (có đáp án): Chuyển động tròn đều - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 6: Chuyển động tròn đều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật Lí 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 6 (có đáp án): Chuyển động tròn đều - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
Câu 1:
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. một con lắc đồng hồ.
B. một mắt xích xe đạp.
C. cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
D. cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
Câu 2:
Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. quỹ đạo là đường tròn.
B. vecto vận tốc không đổi.
C. tốc độ góc không đổi.
D. vecto gia tốc luôn hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
Câu 3:
Hãy chọn câu sai
A. Chu kì đặc trưng cho chuyển động tròn đều. Sau mỗi chu kì T, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển động như trước. Chuyển động như thế gọi là chuyển động tuần hoàn với chu kì T.
B. Chuyển động tròn đều có vận tốc không đổi.
C. Trong chuyển động tròn đều, chu kì là khoảng thời gian chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.
D. Tần số f của chuyển động tròn đều là đại lượng nghịch đảo của chu kì và chính là số vòng chất điểm đi được trong một giây.
Câu 4:
Chọn câu đúng. Trong các chuyển động tròn đều
A. Cùng bán kính, chuyển động nào có chu kì lớn hơn thì có tốc độ lớn hơn.
B. Chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
C. Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn.
D. Với cùng chu kì, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn.
Câu 5:
Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T và tần số f là
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
Câu 6:
Phương của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều
A. trùng với tiếp tuyến của đường tròn quỹ đạo.
B. trùng với bán kính của đường tròn quỹ đạo.
C. vuông góc với bán kính của đường tròn quỹ đạo.
D. cả A và C.
Câu 7:
Công thức tốc độ; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là
A. ; ;
B. ; ;
C. ; ;
D. ; ;
Câu 8:
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Hãy xác định chu kì, tần số của chuyển động trên.
A. 0,02 s; 50 Hz.
B. 0,2 s; 5 Hz.
C. 0,02 s; 40 Hz.
D. 0,2 s; 40 Hz.
Câu 9:
Một đĩa tròn bán kính 60 cm, quay đều với chu kì là 0,02 s. Tìm tốc độ của một điểm nằm trên vành đĩa.
A. 188,4 m/s.
B. 200 m/s.
C. 150 m/s.
D. 160 m/s.
Câu 10:
Một kim đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm. Cho rằng kim quay đều. Tính tốc độ góc và tốc độ của điểm đầu kim phút.
A. rad/s; m/s.
B. 1,74 rad/s; m/s.
C. rad/s; 1,74 m/s.
D. 1,74 rad/s; 1,74 m/s.
Câu 11:
Một kim đồng hồ treo tường có kim giờ dài 8 cm. Cho rằng kim quay đều. Tính tốc độ và tốc độ góc của điểm đầu kim giờ.
A. ;
B. ;
C. ; 1,16 m/s.
D. 1,45 rad/s; 1,16 m/s.
Câu 1:
Khi vật chuyển động tròn đều lực hướng tâm là:
A. Một trong các lực tác dụng lên vật.
B. Trọng lực tác dụng lên vật.
C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
D. Lực hấp dẫn.
Câu 2:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 3:
Chọn câu sai
A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.
B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.
C. Khi ôtô qua khúc quanh, hợp lực tác dụng lên ô tô có thành phần hướng tâm.
D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.
Câu 4:
Chọn câu sai
A. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.
B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được.
C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.
Câu 5:
Gia tốc hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?
A. có phương trùng với bán kính đường tròn quỹ đạo.
B. có chiều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
C. có hướng luôn luôn thay đổi.
D. cả A, B, C.
Câu 8:
Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:
A. 10 N.
B. 4.102N.
C. 4. 103N.
D. 2.104N.
Câu 9:
Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50 m. Lấy . Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất?
A. 11950 N.
B. 11760 N.
C. 1410 N.
D. 9600 N.
Câu 10:
Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r (tâm các quỹ đạo trùng với tâm Trái Đất). Nếu tốc độ của vệ tinh I là thì tốc độ của vệ tinh II là?
A. .
B. 2..
C. .
D. 0,5..