X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 32 (có đáp án): Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật Lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 32 (có đáp án): Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Kết nối tri thức

Câu 1: Khi vật chuyển động tròn đều lực hướng tâm là:

A. Một trong các lực tác dụng lên vật.

B. Trọng lực tác dụng lên vật.

C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.

D. Lực hấp dẫn.

Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?

A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.

D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.

Câu 3: Chọn câu sai

A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.

B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.

C. Khi ôtô qua khúc quanh, hợp lực tác dụng lên ô tô có thành phần hướng tâm.

D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.

Câu 4: Chọn câu sai

A. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.

B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được.

C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.

D.Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.

Câu 5: Gia tốc hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

A. có phương trùng với bán kính đường tròn quỹ đạo.

B. có chiều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

C. có hướng luôn luôn thay đổi.

D. cả A, B, C.

Câu 6: Công thức tính gia tốc hướng tâm?

A. aht=v2r

B. aht=vr.

C. aht=r.ω2

D. Cả A và C.

Câu 7: Chọn đáp án sai. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm?

A. Fht=m.aht.

B. Fht=m.v2r

C. Fht=mrω2

D. Fht=rω2

Câu 8: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là <![if !vml]><![endif]>. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

A. 10 N.

B. 4.102 N.

C. 4.103 N.

D. 2.104 N.

Câu 9: Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất?

A. 11950 N.

B. 11760 N.

C. 1410 N.

D. 9600 N.

Câu 10: Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r (tâm các quỹ đạo trùng với tâm Trái Đất). Nếu tốc độ của vệ tinh I là v1 thì tốc độ của vệ tinh II là?

A. v1.

B. 2.v1.

C. v12.

D. 0,5.v1.

Câu 1:

Khi vật chuyển động tròn đều lực hướng tâm là:

A. Một trong các lực tác dụng lên vật.

B. Trọng lực tác dụng lên vật.

C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.

D. Lực hấp dẫn.

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?

A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.

D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn câu sai

A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.

B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.

C. Khi ôtô qua khúc quanh, hợp lực tác dụng lên ô tô có thành phần hướng tâm.

D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chọn câu sai

A. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.

B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được.

C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.

D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Gia tốc hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

A. có phương trùng với bán kính đường tròn quỹ đạo.

B. có chiều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

C. có hướng luôn luôn thay đổi.

D. cả A, B, C.

Xem lời giải »


Câu 6:

Công thức tính gia tốc hướng tâm?

A. aht=v2r

B. aht=vr

C. aht=r.ω2

D. Cả A và C.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chọn đáp án sai. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm?

A. Fht=m.aht

B. Fht=m.v2r

C. Fht=m.r.ω2

D. Fht=r.ω2

Xem lời giải »


Câu 8:

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

A. 10 N.

B. 4.102N.

C. 4. 103N.

D. 2.104N.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50 m. Lấy g=10 m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất?

A. 11950 N.

B. 11760 N.

C. 1410 N.

D. 9600 N.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r (tâm các quỹ đạo trùng với tâm Trái Đất). Nếu tốc độ của vệ tinh I là Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r (tâm các quỹ đạo trùng với tâm Trái Đất). Nếu tốc độ của vệ tinh I là thì tốc độ của vệ tinh II  (ảnh 1)thì tốc độ của vệ tinh II là?

A. v1.

B. 2.v1.

C. v12.

D. 0,5.v1.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: