Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
Câu 1: Đốt cháy photpho trong khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được hợp chất nào?
A.PCl3 B. PCl5 C. PCl2 D. PCl6
Câu 2: Cho phản ứng: HNO3 + P → H3PO4 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (với hệ số nguyên, tối giản) là:
A. 15 B. 13 C. 14 D. 12
Câu 3: Cho photpho tác dụng với HNO3 dư, thu được NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (là số nguyên tối giản) bằng:
A. 16 B. 20 C. 18 D. 17
Câu 4: Cho phản ứng: P + KClO3 P2O5 + KCl. Vai trò của P trong phương trình phản ứng trên là:
A.Chất oxi hóa B. Môi trường C. Chất khử D. Chất xúc tác
Câu 5: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ:
A. Ca3(PO4)2; SiO2; C B. H3PO4; Mg
C. Ca3(PO4)2; C D. P2O5; C
Câu 6: Chọn công thức đúng của apatit:
A. Ca3(PO4)2; B. Ca(PO3)2. C. 3Ca3(PO4)4.CaF2. D. CaP2O7.
Câu 7: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do :
A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.
C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
Câu 8: Hai khoáng vật chính của photpho là :
A. Apatit và photphorit. B. Photphorit và cacnalit
C. Apatit và đolomit. D. Photphorit và đolomit.
Câu 9: Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là:
A. 11,36 gam B. 5,5 gam C. 10,65 gam D. 9,94 gam
Câu 10: Để oxi hóa hoàn toàn 14,88 gam photpho thành điphotpho pentaoxit cần dùng vừa hết m gam KClO3 (to). Giá trị của m là:
A. 24,5 gam B. 70,56 gam C. 49 gam D. 58,8 gam.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. B | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A |
6. C | 7. C | 8. A | 9. C | 10. C |
Câu 3:
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑
Câu 9:
hỗn hợp rắn X gồm P2O5 (x mol) và P2O3 (y mol);
2x + 2y = 0,25 (1); 142.x + 110.y = 16,15 (2); từ 1, 2
=> x = 0,075 mol và y = 0,05 mol; mP2O5 = 0,075.142 = 10,65 gam
Câu 10:
nP = 14,88/31 = 0,48 mol; nKClO3 = 0,48.5/6 = 0,4 mol
=> mKClO3 = 0,4.122,5 = 49 gam
Tham khảo các bài Chuyên đề 2 Hóa 11 khác:
- Nitơ
- Amoniac và muối amoni
- Axit nitoric và muối nitrat
- Axit photphoric và muối photphonat
- Phân bón hóa học
- Hiệu suất trong tổng hợp NH3
- Bài tập trắc nghiệm Hiệu suất trong tổng hợp NH3
- Phản ứng tạo phức của NH3
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tạo phức của NH3
- Phản ứng muối amoni
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng muối amoni
- Kim loại tác dụng với HNO3
- Bài tập trắc nghiệm Kim loại tác dụng với HNO3
- Oxit kim loại tác dụng với HNO3
- Bài tập trắc nghiệm Oxit kim loại tác dụng với HNO3
- Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
- Nhiệt phân muối NO3-
- Bài tập trắc nghiệm Nhiệt phân muối NO3-
- Photpho và hợp chất của photpho
- Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
- Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
- Bài tập trắc nghiệm Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ