Giải vở bài tập Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 12: Công suất điện
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Vật Lí lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 12: Công suất điện hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Vật Lí 9.
A - Học theo SGK
I - CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
C1. Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát (W) là đơn vị của công suất: 1W = 1J/1s
2. Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
C3.
+ Bóng đèn có công suất lớn hơn khi sáng mạnh
+ Bếp điện có công suất nhỏ hơn khi nóng ít hơn
II - CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
C4.
Đèn 1: U.I = 6. 0,82 = 5
Đèn 2: U.I = 6. 0,51 = 3.
2. Công thức tính công suất điện
C5.
Ta có: P = UI và U = IR nên P = I2R
III - VẬN DỤNG
C6.
+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức P = 75W ⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I = P/U = 75/220 = 0,341 A
Điện trở của đèn khi đó : R = U/I = 220/0,341 = 645 Ω
- Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
C7
+ Công suất của bóng đèn là: P = U.I = 12.0,4 = 4,8 W
+ Điện trở của đèn khi đó là: R = U/I = 12/0,4 = 30 Ω
C8
Cường độ dòng điện qua bếp:
Công suất của bếp điện:
B - Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
Câu 12.1 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9: Chọn B vì P = U.I
Câu 12.2 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9:
a) 12V là: hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
6W là: công suất định mức của đèn.
b) Cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn:
I = P / U = 6/12 = 0,5A
c) Điện trở của đèn khi nó sáng bình thường là: R = U2/P = 122/6 = 24 Ω
Câu 12.3 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9:
Khi đó công suất và độ sáng của đèn sẽ lớn hơn so với trước. Bởi vì khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn.
Câu 12.4 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9:
Khi hai đèn hoạt động cùng hiệu điện thế định mức thì đèn nào có công suất lớn hơn sẽ có điện trở nhỏ hơn. Vậy, đèn 2 có điện trở nhỏ hơn nên dây tóc đèn 2 nhỏ hơn dây tóc đèn 1
(vì U1 = U2 = 220 V)
Vậy dây tóc của bòng đèn 60 W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần.
Câu 12.5 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9:
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
b) Khi nồi đang còn hoạt động bình thường thì điện trở dây nung của nồi là:
Câu 12.6 trang 38 Vở bài tập Vật Lí 9:
Công suất của đèn là: P = 60 : 4 = 15 W
(Vì áp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn lần)
Câu 12.7 trang 39 Vở bài tập Vật Lí 9: Chọn câu B.
Công suất của máy nâng là:
Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất P ≥ 0,75 kW → Công suất phù hợp cho máy nâng là: P = 0,8 kW
2. Bài tập tương tự
Câu 12a trang 39 Vở bài tập Vật Lí 9: Mắc một bóng đèn 220V-110W vào lưới điện có hiệu điện thế 110 V. Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở dây tóc vào nhiệt độ. Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn?
Tóm tắt
Uđm = 220 V, Pđm = 110 W; U = 110 V; P = ?
Lời giải:
Điện trở của đèn là:
Khi U = 110 V thì công suất tiêu thụ trên đèn là:
Câu 12b trang 39 Vở bài tập Vật Lí 9: Hai bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 40W và 220V -100W. Cho rằng dây tóc của chúng tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.Hỏi đèn nào có dây tóc dài hơn và dài hơn bao nhiêu lần?
Tóm tắt
Đèn 1 ghi 220V - 40W; Đèn 2 ghi 220V - 100W
S1 = S2, cùng một vật liệu; l1/l2 = ?
Lời giải:
Vậy dây tóc đèn 1 dài hơn dây tóc đèn 2 là 2,5 lần.