X

Giải vở bài tập Vật Lí 9

Giải vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song


Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 5: Đoạn mạch song song

Bài 5: Đoạn mạch song song

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Vật Lí lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 5: Đoạn mạch song song hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Vật Lí 9.

A - Học theo SGK

I - CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7

Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C1 Hai điện trở R1 mắc song song với điện trở R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch.

C2: Chứng minh tồn tại hệ thức I1/I2 = R2/R1

Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

→ U = I1R1 = I2R2 → I1/I2 = R2/R1 (đpcm)

II - ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C3:

Ta có I = U/R, I1 = U1/R1, I2 = U2/R2

Mặc khác: I = I1 + I2; U = U1 = U2

Từ các biểu thức trên ta có:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 14-15-16 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

2. Thí nghiệm kiểm tra

- Khi R1 // R2 thì IAB = 0,5 A

- Khi thay hai điện trở trên bằng điện trở tương đương thì I’AB = 0,5 A

So sánh: Ta thấy cường độ dòng điện chạy qua mạch trong hai trường hợp là bằng nhau.

3. Kết luận

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

Chú ý: Các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức được mắc song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ.

III - VẬN DỤNG

C4:

   + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường.

   + Sơ đồ mạch điện (hình 5.1)

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 14-15-16 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

   + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).

C5:

   + Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

Vì R1 // R2 do đó điện trở tương đương R12 là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 14-15-16 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 14-15-16 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

* Chú ý: điện trở tương đương của đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 14-15-16 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Nếu có các điện trở bằng nhau mắc song song thì R = R/3

B - Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Câu 5.1 trang 16 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Số chỉ của các ampe kế là:

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì R1 mắc song song với R2 nên U1 = U2 → = UV = 12 V

→ I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8 A; I2 = U2/R2 = 12/10 = 1,2 A.

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2 A.

Câu 5.2 trang 16 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = U1 = I1.R1 = 0,6.5 = 3 V.

b) Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Câu 5.3 trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9:

Tóm tắt

R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; IA = 1,2 A; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Câu 5.4 trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9:

Chọn câu B:

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là: U1max = R1.I1max = 15.2 = 30 V

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là: U2max = R2.I2max = 10.1 = 10 V

Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

Umax = U2max = 10 V

Câu 5.5 trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Điện trở R2 là:

Điện trở tương đương của toàn mạch là: Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì R1 mắc song song R2 nên ta có:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là :

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Câu 5.6 trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U/R = 12/5 = 2,4 A

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên U1 = U2 = U3 = U

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 5 trang 16-17 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

2. Bài tập tương tự

Câu 5a trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu ?

A. 12 Ω               B. 0,8 Ω                C. 50 Ω                D. 600 Ω

Tóm tắt

R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω; R1 nt R2; R = ?

Lời giải:

R1 nt R2 nên R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 Ω

Chọn đáp án C

Câu 5b trang 18 Vở bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. R1 = 5 Ω; vôn kế chỉ 6 V; ampe kế chỉ 0,5 A. Tính điện trở R2 theo hai cách.

Bài 5b trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Tóm tắt

R1 = 5 Ω; U = 6 V; I = 0,5 A; R1 // R2

R2 = ? theo hai cách.

Lời giải:

Ta có: U = U1 = U2 = 6 V

Bài 5b trang 17 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Điều này không xảy ra vì cường độ dòng mạch chính phải luôn lớn hơn cường độ trong mạch rẽ. Vậy ĐỀ BÀI SAI

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 hay, ngắn gọn khác: