X

Giải vở bài tập Vật Lí 9

Giải vở bài tập Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp


Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 50: Kính lúp

Bài 50: Kính lúp

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Vật Lí lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 50: Kính lúp hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Vật Lí 9.

A - Học theo SGK

I - KÍNH LÚP LÀ GÌ?

1.a) Kính lúp là: một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ

b) Mỗi kính lúp có một số đặc trưng là: số bội giác (kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như: 2x, 3x, 5x,…

Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn

c) Hệ thức giữa số bội giác và tiêu cự (đo bằng cm) của một kính lúp là: G = 25/f

2.

Vật mà ta quan sát là: cây kim

Số bội giác của kính: 2,5x, tiêu cự 10cm, ảnh cao 5cm

Số bội giác của kính: 5x, tiêu cự 5cm, ảnh cao 7cm

Số bội giác của kính: 10x, tiêu cự 2,5cm, ảnh cao 20cm

C1. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn

C2.

Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là l,5x . Tiêu cự dài nhất của kính lúp là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 50 trang 138-139 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

3. Kết luận

Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Số bội giác cho ta biết ảnh mà mắt thu được có kích thước gấp bao nhiêu lần so với ảnh của vật khi không dùng kính.

II - CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP

1. Kết quả quan sát một vật qua kính:

Khoảng cách từ vật đến kính: d = 5 cm

Tiêu cự của kính: f = 10cm

So sánh d và f: d < f

Vẽ ảnh của vật qua kính lúp (hình 50.1):

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 50 trang 138-139 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

C3. Qua kính lúp có ảnh ảo, to hơn vật.

C4. Muốn có ảnh như ở câu C3 thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự).

2. Kết luận

Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật

Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.

III - VẬN DỤNG

C5. Kính lúp được sử dụng trong các công việc:

- Đọc những chữ viết nhỏ.

- Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật (như các bộ phận của con kiến, con muỗi, con ong, các vân trên lá cây...).

- Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ vật (ví dụ như các chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của máy thu thanh...).

C6. Số bội giác của kính lúp đưa ra khảo sát: G = 2x

Tiêu cự của kính lúp đó mà em đo được: f = 12,5cm

Tích số: G.f = 12,5.2 = 25

B - Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Câu 50.1 trang 139 Vở bài tập Vật Lí 9: Chọn C. Một con kiến

Câu 50.2 trang 139 Vở bài tập Vật Lí 9: Chọn C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.

Câu 50.3 trang 140 Vở bài tập Vật Lí 9:

Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật.

Để kiếm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.

Câu 50.4 trang 140 Vở bài tập Vật Lí 9:

Dùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có số bội giác 2x khi qua sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan sát.

Câu 50.5 trang 140 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Dựng ảnh như hình 50.2

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều lớn hơn vật.

c) Ta đặt: OA = d = 8 cm; OA’ = d’; OF = OF’ = f = 10 cm

Trên hình 50.2, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.

Từ hệ thức đồng dạng ta có:

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vậy A’B’ = 5.AB hay ảnh lớn gấp 5 lần vật.

Câu 50.6 trang 140 Vở bài tập Vật Lí 9:

a) Dựng ảnh như hình vẽ 50.3

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Trên hình 50.3, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.

Từ hệ thức đồng dạng ta có:

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Thay số: A’B’ = 10mm; AB = 1mm; f = 10cm = 100mm

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cm.

b) Tương tự, thay số: AB = 1mm; A’B’ = 10mm; f = 40cm = 400mm

Bài 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vậy vật cách kính 36cm và ảnh cách kính 360cm.

c) Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao l0 mm. Trong trường hợp a) thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b) ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a) ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b).

2. Bài tập tương tự

Câu 50a trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9: Hãy chọn câu đúng. Kính lúp có số bội giác 2,5x là một thấu kính hội tụ có tiêu cự:

A. 1cm

B. 5cm

C. 10cm

D. 15cm

Lời giải:

Giải: G = 25/f ⇒ f = 10 cm

Chọn C

Câu 50b trang 141 Vở bài tập Vật Lí 9: Dùng một kính lúp có số bội giác 10x để quan sát một con bọ nhỏ. Khoảng cách tối đa từ con bọ đến kính chỉ được phép là bao nhiêu?

Lời giải:

G = 25/f ⇒ f = 2,5 cm

Do ảnh qua kính lúp là ảnh ảo nên khoảng cách tối đa từ con bọ đến kính chỉ được phép là 2,5 cm

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 hay, ngắn gọn khác: