Giáo án KHTN 6 Bài 29: Virus - Kết nối tri thức
Giáo án KHTN 6 Bài 29: Virus - Kết nối tri thức
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm virus.
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo của virus.
- Nêu được vai trò và ứng dụng của virus trong thực tiễn.
- Phân biệt được virus với vi khuẩn.
- Trình bày được một số bệnh do virus và cách phòng, tránh bệnh do virus gây ra.
- Nâng cao được năng lực hợp tác trong học tập
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực hợp tác
- Năng lực riêng:
- Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực phương pháp thực nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Tranh, ảnh mô phỏng cấu tạo một số loại virus.
- Tranh, ảnh các loại virus có các dạng hình dạng khác nhau (virus Ebola, HIV, virus
đậu mùa,...).
- Slide, ppt ( nếu có)
2 - HS : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS có hiểu biết về virus và dự đoán những biện pháp phòng tránh
b. Nội dung: đưa ra ví dụ về về một số bệnh phổ biến và dự đoán một số biện pháp phòng tránh
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu thông tin mục khởi động trong SGK đặt câu hỏi cho HS: Các em đã từng biết đến virus chưa? Virus là gì?
Gv có thể cung cấp thông tin cho HS về bệnh sốt xuất huyết trung gian truyền bệnh, tỷ lệ tử vong,.... từ đó hỏi HS cách phòng bệnh sốt xuất huyết nói riêng và dẫn dắt:
Có phải cách phòng bệnh đó áp dụng được với tất cả các bệnh do virus gây ra hay không? Sau học đọc xong bài này các em sẽ biết được câu trả lời chính xác...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đa dạng virus
a. Mục tiêu: HS nắm được thông tin đa dạng virus
b. Nội dung: HS sử dụng tranh, ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu đọc thông tin trong mục I dựa vào đó để nêu khái niệm virus và nhận xét kích thước của virus so với tế bào các loài khác + Sau khi tìm hiểu về kích thước virus, GV yêu cầu HS đọc SGK về hình dạng virus - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát tranh, ảnh của các virus có hình dạng khác nhau và phân chia chúng vào các nhóm hình dạng phù hợp - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gv gọi 1 HS phát biểu, HS còn lại nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức |
1. Đa dạng virus Virus là dạng sống có kích thước vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào của sinh vật sống. Kích thước: nhỏ Virus có 3 dạng: + Dạng xoắn (virus Ebola, virus cúm,...) + Dạng khối (virus HIV, virus bại liệt,...) + Dạng hỗn hợp ( thể thực khuẩn T4, virus đậu mùa,...) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của virus
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu kiến thức phân biệt được cấu tạo vi khuẩn, virus
b. Nội dung: HS sử dụng tranh, ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cung cấp hình ảnh một virus chưa có chú thích các thành phần, HS tự tìm hiểu thông tin trong SGK để chú thích vào hình và cho biết: Câu 1.Vì sao nói virus chưa có cấu tạo tế bào điển hình? Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virus là vật thể không? Giải thích. Câu 2.Quan sát hình 5.2 và hình 3.2 (bài 3 chương VI), hãy phân biệt vi khuẩn và virus. - GV tổ chức hoạt động nhóm, chia lớp thành các nhóm gồm 4-6 HS để trả lời câu hỏi và hoạt động trong SGK và hoàn thành PHT1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và hoàn thiện PHT1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời và thu lại PHT1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét đánh giá, bổ sung kiến thức: + Virus không phải là một cơ thể sống. Bởi vì chúng không có cấu tạo tế bào, không thể thực hiện các chức năng của cơ thể sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng,... Chúng phải sống dựa vào vật chủ và nếu không có chủ thể thì virus chỉ là vật không sống. + Đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn khác với virus đó là: vi khuẩn được cấu tạo nên từ tế bào, virus thì không. |
II. Cấu tạo của virus Virus chưa có cấu tạo tế bào. Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần: + Vỏ protein + Lõi là vật chất di truyền (ADN hoặc ARN) Một số virus có thêm vỏ ngoài và gai glicoprotein. CH:
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò và ứng dụng của virus
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về vai trò và ứng dụng của virus thông qua liên hệ thực tế
b. Nội dung: HS đọc thông tin để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu HS đọc SGK và kết hợp hiểu biết của mình và nêu những điều đã biết về vai trò và ứng dụng của virus - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của HS ghi lại những vai trò và ứng dụng của virus - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đứng phát biểu trước lớp, các HS còn lại nhận xét bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nghe và chốt kiến thức |
III. Vai trò và ứng dụng của virus + Ứng dụng rộng rãi trong y hoạc và nông nghiệp + Sử dụng trong sản xuất vaccine + Sản xuất chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein,... + Dùng để sản xuất thuốc trừ sâu cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác góp phần tạo ra giống vật nuôi, cây trồng có năng suất cao và chất lượng |
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số bệnh cho virus và cách phòng bệnh
a. Mục tiêu: HS biết được các tác hại của virus và đưa ra cách phòng bệnh do virus
b. Nội dung: HS sử dụng tranh ảnh kết hợp thực tiễn tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS đọc SGK mục IV. Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn tác hại của virus. GV giới thiệu một số bệnh phổ biến ở người do virus gây ra như: viêm gan B, HIV/AIDS, Covid-19 (xuất hiện năm 2019)... Yêu cầu HS từ những kiến thức đã biết hãy nêu các con đường lây truyền các bệnh trên, từ đó đưa ra các biện pháp phòng, tránh bệnh. Biện pháp nào là hữu ích nhất? + Kể tên các loại vaccine mà em biết. + Em có biết mình đã từng được tiêm những loại vaccine nào không? Tại sao cần tiêm phòng nhiều loại vaccine khác nhau? + Nêu cách phòng tránh các bệnh do virus gây ra. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc, nghiên cứu và hoàn thành câu hỏi gv đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 số HS trả lời, số HS còn lại nghe và nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV giải thích thêm cho HS về cơ chế của vaccine trong việc phòng bệnh: Vaccine tạo từ chính vi khuẩn, virus đã chết hoặc được làm suy yếu được tiêm vào cơ thể giúp cơ thể “ làm quen trước” với mầm bệnh và tìm được cách đối phó với chúng |
IV. Một số bệnh do virus và cách phòng bệnh 1. Một số bệnh do virus + Ở người: thủy đậu, quai bị, viêm gan B, cúm, COVID 19,… ( 90% lây qua đường hô hấp) + Ở động vật: tai xanh ở lợn, lở mồm ở trâu bò, cúm gia cầm,… + Ở thực vật: khảm ở cây đậu, xoăn lá cà chua,… 2. Phòng bệnh do virus + Hiểu về con đường truyền bệnh để có các hành động phù hợp tránh lây bệnh (VD: Đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng,….) + Sử dụng vaccine |
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra bài tập luyện tập cho HS :
Câu 1. Virus là gì? Nêu cấu tạo một virus.
Câu 2. Chọn một câu trả lời đúng.
A. Virus là những tế bào có kích thước nhỏ.
B. Virus chưa có cấu tạo tế bào.
C. Virus có khả năng tồn tại và nhân lên ngoài không khí.
D. Vaccine có thể phòng được tất cả các bệnh do virus.
Câu 3. Những bệnh nào sau đây do virus gây ra?
A. HIV/AIDS, sốt xuất huyết, lao, hắc lào.
B. Tay chân miệng, lao, đậu mùa, viêm gan B.
C. Cúm, quai bị, viêm gan B, thuỷ đậu.
D. Tả, viêm gan B, đau mắt hột, herpes.
Câu 4*. Một số loại vaccine, ví dụ như vaccine phòng dại được khuyến cáo không nên tiêm trừ khi bị chó, mèo cắn. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích vì sao?.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
- Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận - Ứng dụng, vận dụng |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)